Bài thuốc vần O

Bài thuốc Ôn Trung Hoàn II

Bài thuốc Ôn Trung Hoàn II Nguyên bản bài thuốc Tiểu Nhi Dược Chứng Trực Quyết, Q. Hạ. Tiền Ất Trị trẻ nhỏ vị bị hàn, tiêu phân trắng, bụng sôi, bụng đau, nôn ra chất chua, không muốn ăn uống, thổ tả. Vị thuốc: Bạch truật Cam thảo Nhân sâm Lượng bằng nhau. Tán bột, trộn nước cốt Gừng…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần H

Bài thuốc Hạnh Sương Hoàn

Bài thuốc Hạnh Sương Hoàn Nguyên bản bài thuốc: Chứng Trị Chuẩn Thằng. Vương Khẳng Đường Trị trẻ nhỏ ăn uống tích trệ sinh ra tiêu chảy, kiết lỵ. Vị thuốc: Ba đậu (bỏ xác, ép dầu sao chung với Hạnh nhân) 40g Bá thảo sương (sao, tán bột, hòa với dầu, sao đều) 80g Hạnh nhân (bỏ vỏ, đầu…

Tiếp tục đọc

Vị thuốc vần A

A NGÙY

Tên khác : A ngu, Ẩn triển, Cáp tích nê, Hình ngu (Bản Thảo Cương Mục), A ngu tiệt, Ngùy khứ tật (Hòa Hán Dược Khảo), Huân cừ (Đường Bản Thảo), Ngũ thái ngùy (Trung Dược Chí), Xú a ngùy (Tân Cương Trung Thảo Dược Thủ Sách). Tên tiếng Trung: 阿魏 Tên khoa học : Ferula Assafoetida L. Họ khoa…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần H

Bài thuốc Hoàng kỳ Thang V 2

Bài thuốc Hoàng kỳ Thang V 2 Nguyên bản bài thuốc: Tế Sinh Phương. Nghiêm Dụng Hòa Trị hoàng hãn, phù toàn thân, sốt nhưng không khát. Vị thuốc: Chích thảo …….. 20g Đạm đậu xị ……..40g Hoàng kỳ ………. 80g …….. 40g Nhân trần cao …….. 80g Thạch cao ………160g Xích thược …….. 80g Sắc uống. Lưu ý khi…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần C

Bài thuốc Chính Khí Tân Lang Thang

Bài thuốc Chính Khí Tân Lang Thang Nguyên bản bài thuốc: Nghiệm Phương. Sa Đồ Mục Tô Trị nhức đầu, sốt rét có mồ hôi. Vị thuốc: Bán hạ Cam thảo Mạch môn Nhục quế Quế chi Sài hồ Tân lang Tiền hồ Trần bì Trạch tả Sắc uống. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần V

Bài thuốc Vu Di Hoàn

Nguyên bản bài thuốc Ngân Hải Tinh Vi. Tôn Tư Mạo Trị trẻ nhỏ bị cam nhãn (mắt). Vị thuốc: Hoàng liên Mạch nha Thần khúc Vu di Lượng bằng nhau. Tán bột, làm hoàn. Ngày uống 16 – 20g với nước cơm. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần X

Bài thuốc Xuy Tỵ Lục Thần Tán

Nguyên bản bài thuốc Cảnh Nhạc Toàn Thư, Q.60. Trương Cảnh Nhạc Trị mặt và mũi phát sưng đỏ đau, đầu và não đau. Vị thuốc: Bạch chỉ ………….4g Diêm tiêu ……….20g Hà diệp …………..4g Hùng hoàng …….. 4g Một dược ………… 4g Nhũ hương ……….4g Tán bột, dùng để thổi. Đau bên nào thổi vào mũi bên đó. Lưu…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần D

Bài thuốc Dẫn Tinh Chỉ Huyết Thang

Bài thuốc Dẫn Tinh Chỉ Huyết Thang Nguyên bản bài thuốc Nữ Khoa, Q. Thượng. Phó Thanh Chủ Dẫn tinh, chỉ huyết, trị chứng giao hợp bị xuất huyết (do tổn thương ở âm đạo, âm hộ). Vị thuốc: Bạch truật …….. 40g Hắc khương …….. 4g Hoàng bá ………. 20g Kinh giới tuệ …..12g Nhân sâm ……… 20g Phục…

Tiếp tục đọc

Vị thuốc vần K

Chỉ thiên

Còn gọi là cỏ lưỡi mèo, địa đảm đầu, địa đảm thảo, bồ công anh, khổ địa đảm. Tên khoa học Elephantopus scaber L. Thuộc họ Cúc Asteraceae Tên thông thường của cây này là chỉ thiên, tuy nhiên tịa một số vùng Nam Bộ và Trung Bộ người ta gọi là cây lưỡi mèo, một số người miền nam…

Tiếp tục đọc

Vị thuốc vần C

ĐẠI TÁO

Tên thường dùng: Vị thuốc Đại táo còn gọi Can táo, Mỹ táo, Lương táo (Danh Y Biệt Lục), Hồng táo (Hải Sư Phương), Can xích táo (Bảo Khánh Bản Thảo Triết Trung), Quế táo, Khư táo, Táo cao, Táo bộ, Đơn táo, Đường táo, Nhẫm táo, Tử táo, Quán táo, Đê tao, Táo du, Ngưu đầu, Dương giác, Cẩu…

Tiếp tục đọc

Châm Cứu Trị Bệnh

Cách chia đoạn cơ thể

+ Ở đầu: Từ chântóc trước đến chân tóc sau chia làm 12 tấc dọc hoặc từ huyệt ấn đường đến huyệt đại chùy là 18 tấc. khoảng giữa 2 mỏm xương Hoàn cốt, sau tai(xương chũm) chia làm 9 tấc ngang. + Ở ngực, bụng: Từ chỗ lõm dưới cổ họng( huyệt Thiên đột) đến mỏ ác chia thành…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần D

Bài thuốc Dưỡng Huyết Thắng Phong Thang

Bài thuốc Dưỡng Huyết Thắng Phong Thang Nguyên bản bài thuốc Y Thuần Thặng Nghĩa, Q.4. Phí Bá Hùng Trị huyết hư, đầu đau, tự cảm thấy đầu óc trống rỗng, hoa mắt. Vị thuốc: Bạch thược ……….6g Câu kỷ tử ………. 12g Cúc hoa …………. 8g Đương quy ………. 8g Hắc chi ma ……..12g Ngũ vị tử ……….. 2g…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần S

Bài thuốc Sơ Can Lợi Đởm Thang

Nguyên bản bài thuốc Thiên Gia Diệu Phương, Q. Thượng. Sơ Can, giải uất, lý khí, chỉ thống. Trị viêm túi mật kèm sỏi mật. Đã dùng bài này trị trên 10 ca bệnh, không phải giải phẫu, bệnh nhân vẫn tiếp tục công tác hoặc lao động. Vị thuốc: Sài hồ Chỉ thực Trần bì Mang tiêu Nguyên hồ…

Tiếp tục đọc

Đông y trị bệnh vần L

LIỆT DƯƠNG

Liệt dương là một bệnh thuộc nam khoa. Còn gọi là dương nuy; trong đó "dương" chỉ cơ quan sinh dục ngoài của nam giới, còn “ nuy” là liệt, gân thịt mềm nhũn không cử động được. Dương nuy là hiện tượng có ham muốn nhưng dương vật không thể hoặc không đủ cương để giao hợp. Nguyên nhân…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần B

Bài thuốc Bạch Hoa Xà Tán

Bài thuốc Bạch Hoa Xà Tán Nguyên bản bài thuốc: Thánh Tế Tổng Lục, Q.10. Triệu Cát Trị đầu đau, nửa đầu đau, não phát đau, trúng phong, khớp tay chân mỏi, nói khó. Vị thuốc: Bạch hoa xà (tẩm rượu, bỏ da, xương) ……… 40g Địa cốt bì ………..16g Thạch cao ……… 80g Kinh giới ……….. 80g Thiên Nam…

Tiếp tục đọc

Đông y trị bệnh vần Q

QUỶ THAI

Có thai nhiều tháng, bụng to hơn bình thường, có khi đau, âm đạo thỉnh thoảng ra máu hoặc thuỷ dịch ra như nước máu cá, gọi là ‘Quỷ Thai’, tục gọi là Nguỵ Thai. Tương đương chứng Bồ Đào Thai, Mạn Thực Tính Bồ Đào Thai của YHHĐ. + Do Bản Chất Cơ Thể Suy Yếu, Khí Huyết Bất…

Tiếp tục đọc

Vị thuốc vần C

Móng lưng rồng

Tên thường gọi: Còn gọi là Chân vịt, Quyển bá, Vạn niên tùng, Kiến thủy hoàn dương, Hồi sinh thảo, Trường sinh thảo, Hoàn dương thảo, Cải tử hoàn hồn thảo, Nhả mung ngựa. Tên tiếng Trung: 卷柏 Tên khoa học: Selaginella tamariscina Họ khoa học: Thuộc họ Quyển bá Selafinellaceae. (Mô tả, hình ảnh cây Móng lưng rồng, bào…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần N

Bài thuốc Nhân sâm Tán

Bài thuốc Nhân sâm Tán Nguyên bản bài thuốc Thái Bình Thánh Huệ Phương, Q.3. Vương Hoài Ẩn Trị trẻ nhỏ nôn mửa, tiêu chảy, bụng đau. Vị thuốc: Cam thảo ………0,4g Can khương ……… 0,4g Đương quy ……. 20g Hoàng kỳ ………0,4g Nhân sâm ……… 20g Tế tân ………… 0,2g Tán bột. Ngày uống 4 – 6g. Lưu ý…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần C

Bài thuốc Chỉ Thấu Thang Gia Giảm

Bài thuốc Chỉ Thấu Thang Gia Giảm Nguyên bản bài thuốc: Y Học Tâm Ngộ, Q.3. Trình Chung Linh Trị ho gà (ở giai đoạn hồi phục). Vị thuốc: Bách bộ ……….. 12g Cam thảo ……….. 4g ………… 8g Kinh giới ………….8g Mạch môn ………..8g Sa sâm ………..8g Trần bì ………. 8g Tử uyển ………….. 8g Sắc uống. Lưu ý…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần L

Bài thuốc Lý Khí Kiện Tỳ Hoàn

Bài thuốc Lý Khí Kiện Tỳ Hoàn Nguyên bản bài thuốc Tỳ Vị Luận. Lý Đông Viên Trị tỳ vị hư nhược, tiêu chảy, kiết lỵ lâu ngày. Vị thuốc: Bạch truật …….. 80g Bán hạ ………….40g Đương quy ……. 80g Hà diệp ……….. 40g Hoàng liên …….. 40g Hương phụ ……. 60g Mộc hương ……. 20g Phục linh ……….…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần L

Bài thuốc Lập Hiệu Ẩm

Bài thuốc Lập Hiệu Ẩm Nguyên bản bài thuốc Đan Đài Ngọc Án, Q.4. Tôn Vi Phủ Trị phụ nữ sau khi giao hợp xong âm hộ đau rát chịu không được. Vị thuốc: Đại hồi ………. 6g Đơn bì ………..6g Đương quy ………. 6g Hồng hoa ………..6g Huyền hồ sách …….. 6g Khương hoàng ……… 6g Quế tâm ……………

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần N

Bài thuốc Nhân sâm Đương Quy Tán

Bài thuốc Nhân sâm Đương Quy Tán Nguyên bản bài thuốc Thái Bình Huệ Dân Hòa Tễ Cục Phương, Q.9. Trần Sư Văn Bổ khí, dưỡng huyết, ích âm, trừ phiền. Trị hư phiền, phụ nữ sinh xong bị âm hư phát nhiệt. Vị thuốc: Bạch thược ….. 160g Đại táo …….. 20 trái Đạm trúc diệp ……………. 120g Đương…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần N

Bài thuốc Nhân sâm Hoàng Kỳ Tán II

Bài thuốc Nhân sâm Hoàng Kỳ Tán II Nguyên bản bài thuốc Hiệu Chú Phụ Nhân Lương Phương (Nhâm Thần Môn), Q.13. Trần Tự Minh Ích khí, dưỡng âm, thanh thoái hư nhiệt. Trị có thai mà cơ thể sốt, phiền táo, miệng khô, ăn ít. Vị thuốc: Cam thảo ………. 20g Cát cánh ……….. 40g Hoàng kỳ (sao) ……………..40g…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần D

Bài thuốc Địa Tuỷ Thang

Bài thuốc Địa Tuỷ Thang Nguyên bản bài thuốc Thánh Tế Tổng Lục, Q, 164. Triệu Cát Bổ huyết, hoạt huyết, điều kinh, trị kinh không đều, các chứng thuộc huyết hư, hoặc huyết hư kèm theo ứ trệ. Vị thuốc: Bạch thược ……. 12g Địa hoàng ……….16g Đương quy ……..12g Xuyên khung ……6g Lượng bằng nhau. Ngày sắc một…

Tiếp tục đọc

Hội chứng bệnh

CHỨNG

Chứng nội nhiệt bốc mạnh ỏ trẻ em chỉ trẻ em ngoại cảm ôn nhiệt bệnh độc hòặc ngoại cảm tà khí phong hàn, tà nhỉệt truyền vào lý, tổn thương tân dịch hổa táo làm cho công năng hoạt dộng của Tạng Phủ bị htfng phấn xuất hiện chứng hậu. Bỉểu hiện lâm sàng chủ yếu phát nhiệt ữà…

Tiếp tục đọc

Vị thuốc vần B

BẠCH PHÀN

Vị thuốc Bạch phàn còn gọi Phèn chua, phèn phi, khô phèn.Vũ nát (Bản kinh), Vũ trạch (Biệt lục), Mã xĩ phàn (Bản thảo tập chú), Nát thạch (Cương mục), Minh thạch, Muôn thạch, Trấn phong thạch (Hòa hán dược khảo), Tất phàn, Sinh phàn, Khô phàn, Minh phàn, Phàn thạch. Tên khoa học: Alumen, Sulfas Alumino Potassicus. (Mô tả,…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần N

Bài thuốc Nhân sâm Định Suyễn Thang

Bài thuốc Nhân sâm Định Suyễn Thang Nguyên bản bài thuốc Thái Bình Huệ Dân Hòa Tễ Cục Phương. Trần Sư Văn Trị phế khí xung lên thành suyễn, trong họng nghe có tiếng đờm, nằm ngồi không yên, ngực tức cứng và chứng phế cảm thụ hàn tà sinh ho nặng tiếng. Vị thuốc: A giao ………….3,2g Bán hạ…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần Q

Bài thuốc Qua Đế Súc Tỵ Phương

Bài thuốc Qua Đế Súc Tỵ Phương Nguyên bản bài thuốc Thiên Kim Dực Phương. Tôn Tư Mạo Trị hoàng đản. Vị thuốc: Qua đế, nghiền bột, dùng một ít bằng hạt đậu thổi vào lỗ mũi. Nhẹ thì 1/2 ngày, nặng thì 1 ngày khi nào chảy nước vàng ra là khỏi. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần K

Bài thuốc Ký Sinh Phòng Phong Thang

Bài thuốc Ký Sinh Phòng Phong Thang Nguyên bản bài thuốc Tế Âm Cương Mục, Q.157. Võ Chi Vọng Trị sản hậu bị phong tà gây nên đầu đau, chóng mặt, lưng đau, tay chân nặng, bước đi khó khăn. Vị thuốc: Độc hoạt ………. 2,4g Đương quy …… 2,4g Phòng phong ……..3,2g Quế tâm ………. 2,4g Tang ký sinh…

Tiếp tục đọc