Huyệt vị vần H

Hàm yến

Hàm = cằm, gật đàu; Yến = duỗi ra. Huyệt ở phía dưới huyệt Đầu Duy và ở trên cơ thái dương. Khi khớp hàm chuyển động, cơ được duỗi ra, vì vậy gọi là Hàm Yến (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. + Huyệt thứ 4 của kinh Đởm. + Huyệt hội với kinh Thủ Thiếu…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần P

Phong trì

Huyệt được coi là ao (trì) chứa gió (phong) từ ngoài xâm nhập vào, vì vậy gọi là Phong Trì. Xuất Xứ: Thiên ‘Nhiệt Bệnh’ (LKhu.23). + Huyệt thứ 20 của kinh Đởm. + Huyệt hội với mạch Dương Duy. Ở chỗ lõm của bờ trong cơ ức đòn chũm và bờ ngoài cơ thang bám vào đáy hộp sọ.…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần D

Dịch môn

Châm huyệt này có tác dụng tăng tân dịch, vì vậy gọi là Dịch Môn (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). + Huyệt thứ 2 của kinh Tam Tiêu. + Huyệt Vinh, thuộc hành Thủy. Giữa xương bàn ngón tay thứ 4 và 5, nơi chỗ lõm ở kẽ ngón tay, ngang phần tiếp nối của…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần B

Bỉnh Phong

Vùng huyệt là nơi dễ chịu (nhận) tác động của phong khí vào. Huyệt có tác dụng trị bệnh liên hệ đến phong khí, vì vậy, gọi là Bỉnh Phong (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 12 của kinh Tiểu Trường. + Huyệt giao hội với kinh Đại Trường, Tam Tiêu và…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần L

Lạc khước

Lạc = sợi tơ, ý chỉ sự liên kết. ‘Khước’ chỉ sự bỏ đi mà không hoàn lại. Huyệt là nơi mạch khí theo đó nhập vào não mà không xuất ra, vì vậy gọi là Lạc Khước (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Cường Dương, Lạc Khích, Não Cái. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. + Huyệt thứ 8 của…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần B

Bế quan

Khớp háng (bễ) khi chuyển động, tạo thành khe (quan). Huyệt ở tại thẳng trên khớp này, vì vậy gọi là Bễ Quan (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10). Đặc Tính: Huyệt thứ 31 của kinh Vị. Trong vùng phễu đùi (scarpa), nơi gặp nhau của đường kẻ ngang qua xương mu và đường thẳng qua…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần B

Bất dung

Dung ở đây chỉ sự không tiếp nhận. Huyệt có tác dụng trị bụng đầy trướng không thu nạp được cốc khí để tiêu hóa, vì vậy gọi là Bất Dung (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 19 của kinh Vị. Từ rốn đo lên 6 thốn, ngang ra 2 thốn. Dưới da…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần H

Hoang môn

Tam tiêu xung khí lên hoang mộ. Huyệt ở vị trí ngang với huyệt Tam Tiêu Du mà Tam tiêu là cửa (môn) để vận chuyển khí vào, vì vậy gọi là Hoang Môn (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Huyệt thứ 51 của kinh Bàng Quang. Dưới gai sống thắt lưng 1, đo ngang ra 3…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần P

Phụ phân

Phụ = ngang; Phân = vận hành. Huyệt là nơi mà đường kinh (Bàng Quang) theo huyệt Đại Trữ xuất ra, xuất ra nhưng không vận hành (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. + Huyệt thứ 41 của kinh Bàng Quang. + Nhận một mạch phụ từ kinh Thủ Thái Dương đến. Dưới gai sống lưng 2,…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần N

Nghinh hương

Huyệt có tác dụng làm mũi được thông, đón nhận (nghênh) được mùi thơm (hương), vì vậy gọi là Nghênh Hương. Tên Khác: Nghênh Hương, Xung Dương. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. + Huyệt thứ 20 của kinh Đại Trường. + Huyệt hội của kinh Đại Trường và Vị. + Huyệt bên phải thuộc đường kinh bên trái vì 2…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần P

Phế du

Huyệt có tác dụng đưa kinh khí vào (du) tạng Phế, vì vậy gọi là Phế Du. Xuất Xứ: Thiên ‘Bối Du’ (LKhu.51). + Huyệt thứ 13 của kinh Bàng Quang. + Huyệt Bối Du của kinh Phế. + Huyệt đặc biệt để tán khí Dương ở Phế. + Thuộc nhóm huyệt để tả khí Dương của Ngũ Tạng. Dưới…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần K

Kiên tỉnh

Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ lõm (giống cái giếng = tỉnh) vùng trên vai (kiên), vì vậy gọi là Kiên Tỉnh. Tên Khác: Bác Tỉnh. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 21 của kinh Đởm. + Huyệt hội với Dương Duy Mạch, kinh Chính Vị và Tam Tiêu. Vị Trí: Tại giao điểm của đường thẳng…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần U

U môn

Vì huyệt ở vị trí liên hệ với u môn (ở trong bụng) nên gọi là U Môn (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Thượng Môn. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. + Huyệt thứ 21 của kinh Thận. + Huyệt giao hội với Xung Mạch. Trên rốn 6 thốn, cách đường giữa bụng 0, 5 thốn, ngang h. Cự Khuyết…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần N

Ngoại lăng

Huyệt ở phía mặt ngoài bụng, chỗ có hình dạng như cái gò, vì vậy gọi là Ngoại Lăng (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 26 của kinh Vị. Dưới rốn 1 thốn (huyệt Âm Giao – Nh.7) ra ngang 2 thốn, Dưới da là cân cơ chéo to, cơ thẳng to, mạc…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần G

Giáp xa

2 bên má gọi là Giáp; Xương hàm dưới giống như bánh xe (xa). Huyệt ở vị trí chỗ đó, nên gọi là Giáp Xa (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Cơ Quan, Khúc Nha, Quy? Sàng. Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10) + Huyệt thứ 6 của kinh Vị. + Một trong ‘Thập Tam Quy? Huyệt’ (Quy? Sàng) dùng…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần B

Bào hoang

Bào chỉ Bàng Quang. Hoang = màng bọc Bàng Quang. Huyệt ở vị trí ngang với Bàng Quang Du vì vậy gọi là Bào Hoang (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Huyệt thứ 53 của kinh Bàng Quang. Tại điểm gặp nhau của đường ngang qua đầu mo?m gai đốt sống cùng 2, cách mạch Đốc 3…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần C

Chu vinh

Vinh = vinh thông, ý chỉ huyệt ở phía trên tiếp với huyệt Trung Phủ, có khả năng thông kinh, tiếp khí, điều khiển khí Tỳ khí, tán tinh, quét sạch phía trên Phế, điều vinh toàn thân, vì vậy gọi là Chu Vinh (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Châu Vinh. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Huyệt thứ 20…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần P

Phục thố

Huyệt ở đùi, có hình dạng giống như con thỏ (thố) đang nằm phục ở đó, vì vậy gọi là Phục Thố. Tên Khác: Ngoại Câu, Ngoại Khâu, Phục Thỏ. Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10). Huyệt thứ 32 của kinh Vị. Ở điểm cách góc trên phía ngoài xương bánh chè 6 thốn, bờ ngoài cơ thẳng trước, bờ…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần L

Lãi câu

Tên Huyệt: Lãi = con mọt đục trong thân cây. Câu = rãnh nước lõm như hình cái ao. Huyệt nằm ở vùng xương ống chân, ở chỗ lõm có hi2nh dạng như con mọt, vì vậy, gọi là Lãi câu (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Lây Cấu. Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10). Đặc Tính: Huyệt Lạc, nơi…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần N

Ngoại quan

  Huyệt ở phía ngoài so với huyệt Nội Quan, vì vậy gọi là Ngoại Quan (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10). + Huyệt thứ 5 của kinh Tam Tiêu. + Huyệt Lạc. + 1 trong Bát Hội Huyệt (huyệt giao hội với Dương Duy Mạch), + Biệt Tẩu của kinh Quyết Âm. Trên lằn chỉ…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần B

Bô lăng

Vùng 2 bên ngực ví như 2 hành lang (lang), đường kinh Thận vận hành (bộ) ngang qua ngực, vì vậy gọi là Bộ Lang (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. + Huyệt thứ 22 của kinh Thận. + Huyệt nhận được mạch phụ của Xung Mạch. Ở vùng ngực, nơi khoảng gian sườn 5, cách đường…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần C

Cấp mạch

Huyệt nằm ở vùng động mạch bẹn, hễ xung động thì cấp, vì vậy gọi là Cấp Mạch (Trung Y cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Khí Phủ Luận’ (TVấn.59). Huyệt thứ 12 của kinh Can. Ở bờ trên xương mu 1 thốn, đo ngang ra 2, 5 thốn nằm trên nếp lằn của bẹn, dưới cung đùi. Dưới da là…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần C

Chiếu hải

Chiếu = ánh sáng rực rỡ. Hải = biển, ý chỉ chỗ trũng lớn. Khi ngồi khoanh 2 bàn chân lại với nhau thì sẽ thấy chỗ trũng (hải) ở dưới mắt cá chân trong . huyệt cũng có tác dụng trị bệnh rối loạn ở mắt (làm cho mắt sáng rực), vì vậy, gọi là Chiếu Hải (Trung Y…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần D

Đại chung

Huyệt ở gót chân (giống hình quả chuông), vì vậy gọi là Đại Trung. Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10). + Huyệt thứ 4 của kinh Thận. + Huyệt Lạc. + Huyệt Biệt Tẩu của Thái Dương. Ở chỗ lõm tạo nên do gân gót bám vào bờ trên trong xương gót, dưới huyệt Thái Khê 0, 5 thốn. Dưới…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần K

Kiên trung du

Huyệt có tác dụng rót (du) kinh khí vào vùng giữa (trung) vai (kiên) vì vậy gọi là Kiên Trung Du. Tên Khác: Kiên Trung. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Huyệt thứ 15 của kinh Tiểu Trường. Cách tuyến giữa lưng 2 thốn, ngang đốt sống cổ 7, trên đường nối huyệt Đại Chùy (Đc.14) và Kiên Tỉnh (Đ.21). Dưới…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần N

Ngũ xứ

Ngũ = 5; Xứ = nơi (vị trí). Theo thứ tự. huyệt ở vị trí thứ 5 của đường kinh, vì vậy gọi là Ngũ Xứ (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Cự Xứ. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. + Huyệt thứ 5 của kinh Bàng Quang. + Theo thiên ‘Tạp Bệnh’ (LKhu.26): Ngũ Xứ là một trong 5 nhóm…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần D

Đầu duy

Duy = mép tóc; 2 bên góc trán – đầu tạo thành mép tóc, vì vậy gọi là Đầu Duy (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Tảng Đại. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. + Huyệt thứ 8 của kinh Vị. + Huyệt giao hội với kinh Túc Thiếu Dương Đởm. Nơi góc trán, cách bờ chân tóc 0, 5 thốn,…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần Q

Quyết âm du

Huyệt có tác dụng đưa kinh khí vào (du) kinh Quyết âm vì vậy gọi là Quyết Âm Du. Tên Khác: Khuyết Âm Du, Khuyết Du, Quyết Âm Du, Quyết Du. Xuất Xứ: hiên Kim Phương. + Huyệt thứ 14 của kinh Bàng Quang. + Huyệt Bối Du của kinh Thủ quyết Âm Tâm Bào. Dưới gai sống lưng 4…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần H

Hoạt nhục môn

Hoạt = trơn tru, Nhục: cơ nhục, Môn: cửa. Dương minh chủ nhục. Huyệt chủ về bệnh của trường vị mà thông lợi cửa (môn) của trường vị, vì vậy gọi là Hoạt Nhục Môn (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Hoạt Nhục, Hoạt U Môn, Hượt Nhục Môn, Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Huyệt thứ 24 của kinh Vị.…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần H

Huyền chung

Huyệt ở xương ống chân nhỏ (phỉ cốt), nơi cơ dài và cơ ngắn tạo thành chỗ lõm, như là nơi kết thúc (tuyệt), vì vậy gọi là Tuyệt Cốt (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Tuyệt Cốt, Tu?y Hội. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. + Huyệt thứ 39 của kinh Đởm. +Huyệt Hội của tủy + Huyệt Lạc của…

Tiếp tục đọc