Bạch hoàn du
Huyệt vị vần B

Bạch hoàn du

Bạch = trắng; Hoàn = vòng tròn bằng ngọc; Du = nơi ra vào của khí, nghĩa là huyệt. Theo người xưa, xương cùng cụt gọi là Bạch hoàn cốt, là nơi mà các đạo gia (người tu) quý như ngọc. Huyệt ở gần chỗ đó, vì vậy gọi là Bạch Hoàn Du (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Ngọc…

Tiếp tục đọc

Vân môn
Huyệt vị vần V

Vân môn

Vân chỉ hơi nước; Môn là nơi ra vào. Nơi con người, Phế khí gống như hơi nước ra vào qua cửa, vì vậy gọi là Vân Môn (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Thuỷ Nhiệt Huyệt’ (T.Vấn 61). Đặc Tính: Nơi phát ra mạch khí của kinh Phế. Bờ dưới xương đòn gánh, nơi chỗ lõm ngang cơ…

Tiếp tục đọc

Đại lăng
Huyệt vị vần D

Đại lăng

Tên Huyệt: Huyệt ở vị trí nhô cao (đại) ở cổ tay, có hình dáng giống gò mả (lăng), vì vậy gọi là Đại Lăng (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Quỷ Tâm, Tâm Chủ. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 7 của kinh Tâm Bào. + Huyệt Du, huyệt Nguyên, thuộc hành Thổ, huyệt…

Tiếp tục đọc

Phong thi
Huyệt vị vần P

Phong thi

Tên Huyệt: Thị chỉ sự tụ tập. Huyệt có tác dụng trị phong thấp gây nên tê, bại liệt chi dưới, là nơi tụtập của phong khí. Huyệt có tác dụng khứ được phong tụ đi vì vậy gọi là Phong Thị (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Thùy Thư. Xuất Xứ: Trữu Hậu Phương. Đặc Tính: Huyệt thứ 31…

Tiếp tục đọc

Hội dương
Huyệt vị vần H

Hội dương

Huyệt là nơi hội khí của mạch Đốc và Dương mạch, vì vậy gọi là Hội Dương (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Lợi Cơ. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Huyệt thứ 35 của kinh Bàng Quang. Ngang đầu dưới xương cụt, cách đường giữa lưng 0, 5 thốn. Dưới da là khối mỡ nhão của hố ngồi-trực tràng, cơ…

Tiếp tục đọc

Khế mạch
Huyệt vị vần K

Khế mạch

Khế chỉ sự co rút, Mạch = huyết lạc. Huyệt ở nơi cân lạc mạch của tai, có tác dụng trị trẻ nhỏ kinh giật (co rút = khế), vì vậy gọi là Khế Mạch (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Thể Mạch, Tư Mạch Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Huyệt thứ 18 của kinh Tam Tiêu. Phía sau tai,…

Tiếp tục đọc

Quang minh 
Huyệt vị vần Q

Quang minh 

Quang = rực rỡ. Minh = sáng. Huyệt có tác dụng làm cho mắt sáng lên, vì vậy, gọi là Quang Minh (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch (LKhu.10). + Huyệt thứ 37 của kinh Đởm. + Huyệt Lạc. Trên đỉnh mắt cá ngoài 5 thốn, gần bờ trước xương mác, trong khe duỗi chung các ngón…

Tiếp tục đọc

Đại hách
Huyệt vị vần D

Đại hách

Hách = làm cho mạnh lên. Huyệt là nơi giao hội của kinh Thận với Xung Mạch, bên trong ứng với tinh cung. Huyệt có tác dụng cường Thận, ích tinh, mà Thận là nơi tụ của tinh khí, vì vậy gọi là Đại Hách (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Âm Duy, Âm Quan, Đại Hích.. Xuất Xứ: Giáp…

Tiếp tục đọc

Ngọc chẩm
Huyệt vị vần N

Ngọc chẩm

Xương chẩm có tên là Ngọc Chẩm. Huyệt ở ngang với xương chẩm vì vậy gọi là Ngọc Chẩm (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 9 của kinh Bàng Quang. + 1 trong nhóm huyệt ‘Đầu Thượng Ngũ Hàng’. Ngay sau huyệt Lạc Khước 1, 5 thốn, ngang huyệt Não Hộ (Đc.17)…

Tiếp tục đọc

Y Hy
Huyệt vị vần Y

Y Hy

Khi đặt ngón tay lên vùng huyệt và ba?o người bịnh kêu ‘Y Hy’ thì thấy ngón tay động, vì vậy gọi là Y Hy. Xuất Xứ: Thiên ‘Cốt Không Luận’ (TVấn.60). Huyệt thứ 45 của kinh Bàng Quang. Dưới gai sống lưng 6, đo ngang 3 thốn, cách Đốc Du 1, 5 thốn. Dưới da là cơ thang, cơ…

Tiếp tục đọc

Hãm cốc
Huyệt vị vần H

Hãm cốc

Huyệt ở chỗ lõm (hãm) giống hình cái hang, vì vậy gọi là Hãm Cốc (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (L. Khu.2) + Huyệt thứ 43 của kinh Vị. + Huyệt Du, thuộc hành Mộc. Ở chỗ lõm nối thân và đầu trước xương bàn chân 2, giữa kẽ ngón chân 2 – 3, trên huyệt…

Tiếp tục đọc

Phục lưu
Huyệt vị vần P

Phục lưu

Mạch khí của kinh Thận khi đến huyệt Thái Khê thì đi thẳng lên rồi quay trở về phía sau mắt cá chân trong 2 thốn và lưu ở đấy, vì vậy gọi là Phục Lưu (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Ngoại Du, Ngoại Mạng, Ngoại Mệnh, Phục Bạch, Xương Dương. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LK2). + Huyệt…

Tiếp tục đọc

Cư cốt
Huyệt vị vần C

Cư cốt

Huyệt ở gần u xương vai, giống như một xương (cốt) to (cự), vì vậy gọi là Cự Cốt. Xuất Xứ: Thiên ‘Khí Phủ Luận’ (TVấn.59). Đặc Tính: + Huyệt thứ 16 của kinh Đại Trường. + Huyệt giao hội với mạch Âm Kiểu, nơi kinh Đại Trường qua Đốc Mạch ở huyệt Đại Chùy, trước khi tới rãnh Khuyết…

Tiếp tục đọc

Nội quan
Huyệt vị vần N

Nội quan

Tên Huyệt: Huyệt có tác dụng trị bệnh ở ngực, Tâm, Vị…lại nằm ở khe mạch ở tay, vì vậy gọi là Nội Quan (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10). Đặc Tính: + Huyệt thứ 6 của kinh Tâm bào. + Huyệt Lạc. + Huyệt giao hội với Âm Duy Mạch. + Một trong Lục Tổng…

Tiếp tục đọc

Bàng quang du
Huyệt vị vần B

Bàng quang du

Huyệt có tác dụng đưa (du) kinh khí vào Phủ Bàng Quang vì vậy gọi là Bàng Quang Du. Xuất Xứ: Mạch Kinh. + Huyệt thứ 28 của kinh Bàng Quang. + Huyệt Bối Du của kinh Túc Thái Dương Bàng Quang, để tán khí Dương ở Bàng Quang. Ngang đốt xương thiêng 2, cách 1, 5 thốn, chỗ lõm…

Tiếp tục đọc

Ủy trung
Huyệt vị vần U

Ủy trung

Huyệt nằm ở giữa (trung) nếp gấp nhượng chân (uỷ ) vì vậy gọi là Uỷ Trung. Tên Khác: Huyết Khích, Khích Trung, Thối Ao, Trung Khích, Uỷ Trung Ương. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). + Huyệt thứ 40 của kinh Bàng Quang. + Huyệt Hợp của kinh Bàng Quang, thuộc hành Thổ. + Huyệt xuất phát kinh Biệt…

Tiếp tục đọc

Nhũ căn
Huyệt vị vần N

Nhũ căn

Huyệt ở phía dưới chân (căn) của vú (nhũ), vì vậy gọi là Nhũ Căn. Tên Khác: Bệ Căn, Khí Nhãn. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Huyệt thứ 18 của kinh Vị. Ở giữa gian sườn 5, thẳng dưới đầu vú, cách đường giữa ngực 4 thốn. Dưới da là cơ ngực to, các cơ ngực bé, các cơ gian…

Tiếp tục đọc

Linh khư
Huyệt vị vần L

Linh khư

Linh chủ thần linh. Huyệt ở vùng ngực, chỗ có hình dạng giống như cái gò đất (khư), bên trong ứng với tạng Tâm, mà Tâm tàng thần, vì vậy gọi là Linh Khư (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Linh Khâu, Linh Kheo, Linh Khưu, Linh Tường. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. + Huyệt thứ 24 của kinh Thận.…

Tiếp tục đọc

Ngũ lý
Huyệt vị vần N

Ngũ lý

Huyệt ở trên cơ gian 5 thốn, cùng tên với huyệt Thủ Ngũ Lý, vì vậy gọi là Túc Ngũ Lý (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Túc Ngũ Lý. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Huyệt thứ 10 của kinh Can. Ở bờ trong đùi, dưới huyệt Âm Liêm 1 thốn, hoặc dưới nếp nhăn của bẹn 3 thốn. Dưới…

Tiếp tục đọc

Hoăc trung
Huyệt vị vần H

Hoăc trung

Quắc cùng âm với Uất. Huyệt ở vị trí gần tạng Phế, mà Phế là ‘Văn uất chi phủ’, vì vậy gọi là Quắc Trung (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Hoắc Trung, Hoặc Trung. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. + Huyệt thứ 26 của kinh Thận. + Nhận được mạch phụ của Xung Mạch. Huyệt hoắc trung nằm ở…

Tiếp tục đọc

Âm liêm
Huyệt vị vần A

Âm liêm

Huyệt nằm ở vị trí gần (liêm) âm hộ, vì vậy gọi là Âm Liêm. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Huyệt thứ 11 của kinh Can. Để bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa, sờ động mạch nhảy ở bẹn, huyệt nằm sát bờ trong động mạch đùi, hoặc dưới nếp nhăn của bẹn 1 thốn. Dưới da là khe…

Tiếp tục đọc

Âm lăng tuyền
Huyệt vị vần A

Âm lăng tuyền

Tên Huyệt: Huyệt nằm ở chỗ lõm (giống như con suối nhỏ = tuyền) ở dưới đầu xương chầy (giống hình cái gò mả = lăng), ở mặt trong chân (Âm) vì vậy gọi là Âm Lăng Tuyền. Tên Khác: Âm Chi Lăng Tuyền, Âm Lăng. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 9 của kinh…

Tiếp tục đọc

Kiên ngung
Huyệt vị vần K

Kiên ngung

Huyệt ở một góc (ngung) của xương vai (kiên), vì vậy gọi là Kiên Ngung. Tên Khác: Biên Cốt, Kiên Cốt, Kiên Tỉnh, Ngung Tiêm, Thiên Cốt, Thiên Kiên, Thượng Cốt, Trung Kiên Tỉnh. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. + Huyệt thứ 15 của kinh Đại Trường. + Huyệt giao hội của kinh Đại Trường với Tiểu Trường và mạch…

Tiếp tục đọc

Nội đình
Huyệt vị vần N

Nội đình

Đoài theo Kinh Dịch có nghĩa là cửa (môn), miệng (khẩu), ví như cái đình. Huyệt ở phía trong (nội) so với huyệt Lệ Đoài, vì vậy gọi là Nội Đình (Thường Dụng Du Huyệt Lâm Sàng Phát Huy). Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2) Đặc Tính: + Huyệt thứ 44 của kinh Vị. + Huyệt Vinh, thuộc hành Thuỷ.…

Tiếp tục đọc

Ốc ế
Huyệt vị vần &

Ốc ế

Vú giống như cái nhà (ốc); Ế chỉ giống như cái màn (ế) che nhà. Huyệt ở vùng ngực trên, giống hình cái màn che nhà, vì vậy gọi là Ốc Ế (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Huyệt thứ 15 của kinh Vị. Ở khoảng gian sườn 2, trên đường thẳng qua đầu ngực, cách đường…

Tiếp tục đọc

Phi dương
Huyệt vị vần P

Phi dương

Phi Dương là huyệt Lạc, ở đây có ý chỉ khí của túc Thái dương Bàng Quang bay lên hướng nhập vào túc Thiếu âm Thận, vì vậy gọi là Phi Dương (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Quyết Dương. Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10). + Huyệt thứ 58 của kinh Bàng Quang. + Huyệt Lạc của kinh Bàng…

Tiếp tục đọc

Quan nguyên du
Huyệt vị vần Q

Quan nguyên du

Huyệt có tác dụng đưa (du) kinh khí vào huyệt Quan Nguyên, vì vậy gọi là Quan Nguyên Du. Tên Khác: Đại Trung Cực. Xuất Xứ: Thánh Huệ Phương. + Huyệt thứ 26 của kinh Bàng Quang. + Nhận được 1 mạch từ huyệt Quan Nguyên của Nhâm Mạch Dưới đốt sống thắt lưng 5, đo ngang ra 1, 5…

Tiếp tục đọc

Nhũ trung
Huyệt vị vần N

Nhũ trung

Huyệt ở giữa (trung) vú (nhũ), vì vậy gọi là Nhũ Trung. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Huyệt thứ 17 của kinh Vị. ở khoảng gian sườn 4, ngay đầu vú. Dưới đầu vú là chùm tuyến vú, sau chùm tuyến vú là cơ ngực to, cơ ngực bé, các cơ gian sườn 4. Thần kinh vận động cơ là…

Tiếp tục đọc

Hàm yến
Huyệt vị vần H

Hàm yến

Hàm = cằm, gật đàu; Yến = duỗi ra. Huyệt ở phía dưới huyệt Đầu Duy và ở trên cơ thái dương. Khi khớp hàm chuyển động, cơ được duỗi ra, vì vậy gọi là Hàm Yến (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. + Huyệt thứ 4 của kinh Đởm. + Huyệt hội với kinh Thủ Thiếu…

Tiếp tục đọc

Phong trì
Huyệt vị vần P

Phong trì

Huyệt được coi là ao (trì) chứa gió (phong) từ ngoài xâm nhập vào, vì vậy gọi là Phong Trì. Xuất Xứ: Thiên ‘Nhiệt Bệnh’ (LKhu.23). + Huyệt thứ 20 của kinh Đởm. + Huyệt hội với mạch Dương Duy. Ở chỗ lõm của bờ trong cơ ức đòn chũm và bờ ngoài cơ thang bám vào đáy hộp sọ.…

Tiếp tục đọc