Huyệt nằm ở bên cạnh (liêu) gò má (quyền), vì vậy gọi là Quyền Liêu. Tên Khác: Chùy Liêu, Đoài Cốt, Đoài Đoan. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. + Huyệt thứ 18 của kinh Tiểu Trường. + Xuất phát 1 mạch phụ đến huyệt Tình Minh của chính kinh Bàng Quang, làm cho Thu? Túc Thiếu Dương Kinh thông nhau…
Danh mục: Huyệt vị vần Q
Quang xung
Quan = cửa ải; Xung = xung yếu. Ý chỉ rằng kinh mạch làm cho khí huyết mạnh lên . Huyệt là cửa ải của 2 huyệt Thiếu Xung (Tm.1) và Trung Xung (Tb.9), vì vậy gọi là Quan Xung (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). + Huyệt thứ 1 của kinh Tam Tiêu. + Huyệt…
Quan môn
Huyệt có tác dụng trị tiêu chảy, các chứng tiết ra làm cho quan hộ không đóng lại được, vì vậy gọi là Quan Môn (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Quan Minh. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Huyệt thứ 22 của kinh Vị. Trên rốn 3 thốn, cách đường giữa bụng 2 thốn, ngang huyệt Kiến Lý (Nh.11). Dưới…
Quang minh
Quang = rực rỡ. Minh = sáng. Huyệt có tác dụng làm cho mắt sáng lên, vì vậy, gọi là Quang Minh (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch (LKhu.10). + Huyệt thứ 37 của kinh Đởm. + Huyệt Lạc. Trên đỉnh mắt cá ngoài 5 thốn, gần bờ trước xương mác, trong khe duỗi chung các ngón…
Quan nguyên du
Huyệt có tác dụng đưa (du) kinh khí vào huyệt Quan Nguyên, vì vậy gọi là Quan Nguyên Du. Tên Khác: Đại Trung Cực. Xuất Xứ: Thánh Huệ Phương. + Huyệt thứ 26 của kinh Bàng Quang. + Nhận được 1 mạch từ huyệt Quan Nguyên của Nhâm Mạch Dưới đốt sống thắt lưng 5, đo ngang ra 1, 5…
Quyết âm du
Huyệt có tác dụng đưa kinh khí vào (du) kinh Quyết âm vì vậy gọi là Quyết Âm Du. Tên Khác: Khuyết Âm Du, Khuyết Du, Quyết Âm Du, Quyết Du. Xuất Xứ: hiên Kim Phương. + Huyệt thứ 14 của kinh Bàng Quang. + Huyệt Bối Du của kinh Thủ quyết Âm Tâm Bào. Dưới gai sống lưng 4…
Quy lai
Quy = quay về. Lai = trở lại. Vì huyệt có tác dụng trị tử cung sa, làm cho kinh nguyệt trở lại bình thường, vì vậy, gọi là Quy Lai (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Khê Cốc, Khê Huyệt, Trường Nhiễu. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Huyệt thứ 29 của kinh Vị. Dưới rốn 4 thốn, cách đường…