Bài thuốc vần B

Bài thuốc Bát Thánh Chủng Tử Đơn

Bài thuốc Bát Thánh Chủng Tử Đơn Nguyên bản bài thuốc Đồng Thọ Lục, Q.1 Trị không có con, vô sinh Vị thuốc: Câu kỷ tử ……. 160g Khiếm thực ……… 160g Liên tu ………… 160g Phúc bồn tử …….. 160g Sơn thù (bỏ hột, tẩy rượu) …….. 80g Tật lê ………… 320g Thỏ ty tử (chưng rượu) …… 80g…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần N

Bài thuốc Ngưu Hoàng Bạch Truật Hoàn

Bài thuốc Ngưu Hoàng Bạch Truật Hoàn Nguyên bản bài thuốc Nho Môn Sự Thân, Q.15. Trương Tử Hòa Trị lưng gối đau do thấp khí. Vị thuốc: Bạch truật …….. 40g Đại hoàng ……… 40g Hắc khiên ngưu ……………. 40g Tán bột, trộn với nước, làm hoàn, to bằng hạt Ngô đồng lớn. Mỗi lần uống 30 viên với…

Tiếp tục đọc

Công dụng chữa bệnh của Adenosine 10
Tin Tức Tổng Hợp

Công dụng chữa bệnh của Adenosine

Điều đáng ngạc nhiên là Adenosine còn có khả năng điều chỉnh nhịp tim. Trong một số trường hợp, như khi xảy ra nhịp tim không đều hay nhịp tim nhanh chóng, Adenosine được sử dụng để tạo ra một hiệu ứng ngắn hạn nhằm điều chỉnh và phục hồi nhịp tim bất thường. Điều này giúp khôi phục một…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần S

Bài thuốc Sâm Kỳ Thang II

Nguyên bản bài thuốc Vạn Bệnh Hồi Xuân, Q.2. Cung Đình Hiền Trị tỳ vị hư yếu, nguyên khí không đủ, tay chân sưng phù, tay chân nặng. Vị thuốc: Chích thảo ………..3g Đương quy ………. 1g Hoàng bá ………… 1g Hoàng kỳ ………… 6g Nhân sâm ……… 1,5g Sài hồ ………… 1g Thanh bì ……….. 1,5g Thăng ma ………….1g…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần N

Bài thuốc Ngọc Bình Phong Tán

Bài thuốc Ngọc Bình Phong Tán Thế y đắc hiệu phương Nguyên bản bài thuốc: Ngọc bình phong tán Phòng phong 8 Hoàng kỳ 24 Bạch truật 16   Cách dùng: Tán bột mịn trộn lẫn. Ngày uống 8-12g chia làm hai lần Tác dụng: Ích khí kiện tỳ, cố biểu chỉ hãn Lâm sàng: Dùng để trị các chứng…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần B

Bài thuốc Bách Cốc Hoàn

Bài thuốc Bách Cốc Hoàn Nguyên bản bài thuốc: Cổ Kim Y Thống, Quyển 13. Từ Xuân Phủ Kiện tỳ vị, khứ phong thấp, tiêu thực tích, trừ bỉ mãn. Trị tỳ vị hư yếu, thấp nhiệt đình trệ ở bên trong, ăn uống bị đình trệ, khí bị ngăn trở, ngực đầy, ăn uống không tiêu, cơ thể mệt…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần C

Bài thuốc Cao Hoa Đèn

Bài thuốc Cao Hoa Đèn Nguyên bản bài thuốc: Ấu Ấu Tu Tri. Lê Hữu Trác Trị trẻ hay khóc vào ban đêm (Dạ đề). Vị thuốc: Chu sa ………..1g Hoa đèn …………… 7 hoa (4g) Nghiền nhỏ, hòa với Mật ong, đợi lúc trẻ ngủ, bôi vào môi và miệng. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải…

Tiếp tục đọc

Vị thuốc vần D

Dế

Tên thường gọi: Còn gọi là con Dế đũi, Thổ cẩu, Lâu cô. Tên khoa học: Gryllotalpa unispinalpa Sauss-Gryllotalpa formosana. Họ khoa học: Thuộc họ Dế Gryllotalpidae. (Mô tả, hình ảnh con dế, phân bố, chế biến, thành phần hóa học, tác dụng dược lý…) Mô tả: Dế, có loài chỉ nhỏ chừng 0,6 cm (Dế cơm) và có loài…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần S

Bài thuốc Sâm Mạch Ẩm

Nguyên bản bài thuốc Y Tông Kim Giám. Ngô Khiêm Sinh tân, chỉ khát, trị tiểu đường. Vị thuốc: Mạch đông ……..12g Nhân sâm ……… 12g Sắc uống thay nước trà. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả Trong bài có vị Nhân sâm phản với vị…

Tiếp tục đọc

Đông y trị bệnh vần A

ÂM ĐẠO ĐAU -Âm Thống

Phụ nữ trong -âm đạo hoặc âm hộ thấy đau, có khi lan đến bụng dưới hoặc đến vú gọi là Âm Thống hoặc Âm Trung Thống, Âm Hộ Thống, Tiểu Hộ Giá Thống, Giá Thống. Theo Đông Y, bộ phận sinh dục là nơi hội tụ bên ngoài của tông cân, đồng thời mạch Xung, Nhâm và 3 đường…

Tiếp tục đọc

Đông y trị bệnh vần T

THẬN NANG PHONG

Thận nang phong là tình trạng âm nang (bìu dái) khô, ngứa, hoặc sưng đỏ, chảy nước vàng… Trần Thực Công trong sách ‘Ngoại Khoa Chính Tông’ có nêu ra một số tên như ‘Âm Nang Phong’, ‘Thấu Cầu Phong’, ‘Bào Lậu Phong’, ‘Thận Tạng Phong Dưỡng’ cho thấy trước đó đa số đều dùng tên ‘Âm Lậu Dưỡng’, ‘Âm…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần S

Bài thuốc Sinh Hóa Kỳ Mệnh Thang

Nguyên bản bài thuốc Sản Bảo. Nghê Chi Duy Trị sinh xong huyết bị hư, huyết trệ, huyết băng, khí thoát. Vị thuốc: Chích thảo ……. 0,9g Đào nhân ….. 11 hạt Đương quy ……..12g Nhục quế ………0,9g Sinh khương ………1,5g Xuyên khung ……6g Sắc uống. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần X

Bài thuốc Xư Căn Bạch Bì Hoàn

Nguyên bản bài thuốc Cổ Kim Y Giám, Q.8. Cung Tín Toản Trị thấp nhiệt làm hại tỳ, di tinh. Vị thuốc: Bạch truật ………..8g Chỉ thực ………….8g Hoàng bá ………. 12g Mẫu lệ …………. 12g Phỉ tử ………….. 40g Phục linh ……….. 8g Sài hồ …………8g Thăng ma ……….. 8g Thược dược …… 20g Tri mẫu ………..12g Xư căn…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần H

Bài thuốc Hoạt Ứng Thống Hoàn

Bài thuốc Hoạt Ứng Thống Hoàn Nguyên bản bài thuốc: Vệ Sinh Bảo Giám, Q.15. La Thiên Ích Trị phong thấp, huyết mạch ngưng trệ, lưng đau, chân nặng, nửa người tê, đầu mặt sưng, đi lại khó khăn. Vị thuốc: Cẩu tích …….. 260g Hương phụ …..480g Một dược …….. 48g Thảo ô ………….60g Thương truật …………….. 400g Trần…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần B

Bài thuốc Bát Bỉ Hoàn

Bài thuốc Bát Bỉ Hoàn Nguyên bản bài thuốc: Y Tâm Phương, Q.25. Đan Ba Khang Lại Trị trẻ nhỏ bị chứng bỉ, da mặt vàng, gầy yếu, đinh hề cam (cam tích), không muốn ăn uống, ăn vào mà không sinh ra da thịt, phiền muộn, bụng đau, quanh rốn đau. Vị thuốc: Can khương …..1,2g Long đởm ………..…

Tiếp tục đọc

Vị thuốc vần N

Ngọc trúc hoàng tinh

Tên thường gọi: Ngọc trúc, ngọc trúc hoàng tinh Tên khoa học: Disporopsis aspera (Hua) Engl Họ khoa học: thuộc họ Hoàng tinh – Convallariaceae. ( Mô tả, hình ảnh, thu hái, chế biến, thành phần hoá học, tác dụng dược lý ….) Mô tả: Cây thảo cao 20-50 (40-65)cm. Thân có gốc, phía dưới trần, phía trên mang lá…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần K

Bài thuốc KIẾN TRUNG THANG

Bài thuốc KIẾN TRUNG THANG Nguyên bản bài thuốc:  Thành phần và phân lượng: Bán hạ 5,0g, Phục linh 5,0g, Cam thảo 1-1,5g.  Cách dùng và lượng dùng: Thang.  Công dụng: Dùng trị các chứng viêm ruột mạn tính và đau bụng ở những người thân thể gầy yếu.  Giải thích: Theo sách Thiên kim phương: Đây là bài Lương…

Tiếp tục đọc

Hội chứng bệnh

Hội chứng bệnh huyết thoát

I. Khái niệm Huyết thoát còn gọi là Thoát huyết, do bị mất huyết đột ngột lương nhiều, hoặc xuất huyết kéo dài, lượng quá nhiều, là chứng hậu âm huyết duy kém hoặc dương khí suy giảm nghiêm trọng. Biểu hiện lâm sàng củ yếu là sắc mặt trắng bệch, héo hon không tươi, chóng mặt hoa mắt, hồi…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần B

Bài thuốc Bổ Hỏa Dẫn Thủy Thang

Bài thuốc Bổ Hỏa Dẫn Thủy Thang Nguyên bản bài thuốc: Thẩm Thị Tôn Sinh Thư. Thẩm Kim Ngao Trị sinh xong bị chứng thiếu âm thương hàn. Vị thuốc: ………..8g Nhân sâm ……….. 8g Nhục quế ………… 4g phụ tử ………. 2g ……….. 8g Sơn thù du ………. 8g …………12g Xa tiền tử ………… 4g Sắc uống. Lưu ý…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần B

Bài thuốc Bạch liễm Ý dĩ Thang

Bài thuốc Bạch liễm Ý dĩ Thang Nguyên bản bài thuốc: Bị Cấp Thiên Kim Yếu Phương, Q.8. Tôn Tư Mạo Trị trẻ nhỏ bị chứng cam lỵ không cầm. Vị thuốc: Bạch liễm ……….40g Bạch long cốt ………20g Bạch …… 20g Bạch thạch chỉ …… 20g ……. 40g Can khương ……40g …….. 20g Hồ phấn ………… 20g Kê niệu…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần K

Bài thuốc Ký Sinh Thang II

Bài thuốc Ký Sinh Thang II Nguyên bản bài thuốc Phụ Nhân Đại Toàn Lương Phương, Q.12. Trần Tự Minh Bổ thận, an thai. Trị thai động không yên (dọa sảy thai). Vị thuốc: A giao ………….. 20g Nhu mễ ………..20g Tang ký sinh ……… 20g Tần cửu ………… 20g Lấy 1,8 lít nước, cho Tang ký sinh và Tần…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần H

Bài thuốc Hoàng kỳ Thang VIII 3

Bài thuốc Hoàng kỳ Thang VIII 3 Nguyên bản bài thuốc: Chứng Trị Chuẩn Thằng. Vương Khẳng Đường Trị người già đại tiện bí kết, táo bón. Vị thuốc: Hoàng kỳ …….. 20g Trần bì …………20g Tán bột. Mỗi lần dùng 12g, trộn với dầu mè uống. Ngày 2–3 lần. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần C

Bài thuốc Chỉ Nục Tán

Bài thuốc Chỉ Nục Tán Nguyên bản bài thuốc: Thế Y Đắc Hiệu Phương. Ngụy Diệc Lâm Trị chảy máu cam (mũi chảy máu) lâu ngày do nhiệt. Vị thuốc: A giao ………….. 12g ……. 12g Địa hoàng (khô) ……………. 12g ……..12g Hoàng kỳ ………. 24g Xích …….. 12g Tán bột. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 8–12g. Dùng Mạch…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần D

Đại đô

Đại = lớn; Đô = nơi đông đúc, phong phú, ý chỉ cái ao. Huyệt ở cuối ngón chân cái (ngón chân to nhất (đại) trong các ngón chân), nơi cơ và xương dày, tạo thành 1 chỗ lồi lên, có ý chỉ rằng huyệt là nơi Thổ khí phong phú như nước chảy vào ao, vì vậy gọi là…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần A

Bài thuốc An Vinh Tán

Bài thuốc An Vinh Tán Nguyên bản bài thuốc: Y Phương Loại Tụ, Q.224. Kim Lễ Gia Trị có thai mà tiểu gắt, tiểu buốt. Vị thuốc: Cam thảo ………… 8g Đảng sâm ……….12g Đăng tâm thảo …………….. 1,5g ………. 8g Hoạt thạch ………. 6g ………..8g Mộc thông ………..8g Tế tân ………..8g Tán bột, làm hoàn. Ngày uống 8–12g. Lưu…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần L

Bài thuốc Liên Phụ Lục Nhất Thang

Bài thuốc Liên Phụ Lục Nhất Thang Nguyên bản bài thuốc Y Học Chính Truyền, Q.4 Ngu Bác Tả can hỏa, chỉ vị thống. Trị dạ dày đau. Vị thuốc: Hoàng liên (sao gừng) ……… 24g phụ tử (nướng) …… 4g Sắc uống. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần N

Bài thuốc Nhân sâm Phục Thần Hoàn

Bài thuốc Nhân sâm Phục Thần Hoàn Nguyên bản bài thuốc Lỗ Phủ Cấm Phương. Cung Đình Hiền Trị tâm thần không yên. Vị thuốc: Bạch tiễn bì …… 30g Chích thảo …….. 10g Linh dương giác ……………. 30g Nhân sâm ……… 30g Phục thần ……… 30g Thiên môn …….. 16g Thiên trúc hoàng ………….. 10g Toan táo nhân …….16g…

Tiếp tục đọc