Người già thường bị mắt mờ, các khớp không thông lợi. Huyệt này có tác dụng minh mục, thư cân, vì vậy gọi là Dưỡng Lão (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. + Huyệt thứ 6 của kinh Tiểu Trường. + Huyệt Khích, châm trong những rối loạn khí Tiểu Trường, gây ra do ngưng tuần hoàn.…
Danh mục: Tra cứu huyệt vị
Đại cư
Huyệt ở vùng bụng, chỗ cao (Cự) và to (Đại) nhất vì vậy gọi là Đại Cự (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 27 của kinh Vị. Rốn đo xuống 2 thốn (huyệt Thạch Môn (Nh.5), đo ngang ra 2 thốn. Dưới da là cân cơ chéo to, cơ thẳng to, mạc ngang,…
Phủ xá
Phủ = lục phủ. Bụng là nơi chứa (xá) của các tạng phủ, vì vậy gọi là Phủ Xá (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 13 của kinh Tỳ. + Huyệt Hội của Túc Quyết Âm Can + Thái Âm Tỳ + Âm Duy Mạch. + Huyệt Khích của Thái Âm. +…
Ôn lưu
Ôn = dương khí, Lưu = lưu thông. Huyệt là nơi dương khí lưu thông, vì vậy gọi là Ôn Lưu (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Nghịch Chú, Ôn Lựu, Sà Đầu . Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. + Huyệt thứ 7 của kinh Đại Trường. + Huyệt Khíchcủa đường kinh Đại Trường, dùng trong trường hợp kinh khí…
Khâu hư
Huyệt ở ngay dưới lồi cao xương gót chân ngoài, giống hình cái gò ma? (khâu), đống đất (khư), vì vậy gọi là Khâu Khư. Tên Khác: Khâu Hư, Kheo Hư, Kheo Khư, Khưu Hư, Khưu Khư. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). + Huyệt thứ 40 của kinh Đởm. + Huyệt Nguyên. Ở phía trước và dưới mắt cá…
Âm cốc
Huyệt nằm ở hõm nếp nhượng chân, giống hình cái hang = cốc, lại ở mặt trong chân (mặt phía trong = Âm), vì vậy gọi là Âm Cốc. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 10 của kinh Thận. + Huyệt Hợp, thuộc hành Thuỷ . + Nơi xuất phát kinh Biệt Thận. Ngồi thõng…
Cao hoang
Tên Huyệt: Những bệnh khó trị gọi là bệnh nhập ‘Cao Hoang’, vì huyệt có tác dụng trị những bệnh chứng hư tổn nặng, vì vậy gọi là huyệt Cao Hoang (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Cao Hoang Du. Xuất Xứ: Thiên Kim Phương. Đặc Tính: + Huyệt thứ 43 của kinh Bàng Quang. + Huyệt có tác dụng…
Hạ liêu
HẠ LIÊU ( Xià Liao – Sia Tsiao). Huyệt thứ 34 thuộc Bàng quang kinh (B 34). Hạ ( có nghĩa là ở dưới, ở phía dưới); Liêu ( có nghĩa là kẻ nứt, lỗ trống không trong xương). Xương cùng của cơ thể con người gọi là Liêu cốt. Xuất xứ: Huyệt này nằm ở lỗ trống không của…
Quy lai
Quy = quay về. Lai = trở lại. Vì huyệt có tác dụng trị tử cung sa, làm cho kinh nguyệt trở lại bình thường, vì vậy, gọi là Quy Lai (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Khê Cốc, Khê Huyệt, Trường Nhiễu. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Huyệt thứ 29 của kinh Vị. Dưới rốn 4 thốn, cách đường…
Dương bạch
Tên Huyệt: Phần trên = Dương ; Bạch = sáng. Huyệt có tác dụng làm cho sáng mắt, lại ở phần dương, vì vậy gọi là Dương Bạch (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 14 của kinh Đởm. + Huyệt hội với kinh Dương Minh và Dương Duy Mạch. Vị Trí: Trước…
Khí huyệt
Khí xuất ra từ đơn điền. Huyệt ở bên cạnh huyệt Quan Nguyên (được coi là đơn điền), vì vậy, gọi là Khí Huyệt (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Bào Môn, Tử Hộ. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. + Huyệt thứ 13 của kinh Thận. + Huyệt giao hội với Xung Mạch. Từ huyệt Hoành Cốt (Th.11) đo xuống…
Phong long
Huyệt ở chỗ cơ nhục đầy đủ (Phong Long ), vì vậy gọi là Phong Long (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10). Huyệt Lạc. Đỉnh mắt cá chân ngoài lên 8 thốn hoặc lấy huyệt ở điểm giữa nếp kheo chân và mắt cá chân ngoài. Dưới da là khe giữa cơ duỗi chung các ngón…
Hoang du
Hoang chỉ phúc mạc. Huyệt ở vị trí ngang với rốn, rốn được coi là hoang mạc chi du, vì vậy gọi là Hoang Du (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 16 của kinh Thận. + Huyệt giao hội với Xung Mạch. Rốn (huyệt Thần Khuyết – Nh.8) đo ngang ra 0,…
Hạ liêm
Huyệt ở phía dưới (hạ) huyệt Thượng Liêm, vì vậy gọi là Hạ Liêm. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 8 của kinh Đại Trường. Trên đường nối Khúc Trì và Dương Khê, cách Khúc Trì 4 thốn. Dưới da là bờ sau cơ ngửa dài, bờ ngoài cơ quay 1, cơ ngửa ngắn và xương quay.…
Dương phu
Phần ngoài thuộc Dương; Ngày xưa gọi xương ống chân là Phụ Cốt. Huyệt ở phần ngoài cẳng chân ( thuộc dương), lại ở chỗ phụ cốt, vì vậy gọi là Dương Phụ (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Dương Phò, Dương Phù, Phân Gian, Phân Nhục. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 38 của…
Xung môn
Huyệt là nơi hội của kinh túc Thái Âm Tỳ và túc Quyết Âm Can. Kinh khí của 2 đường kinh này đều khởi từ chân lên đến vùng bụng thì chạm nhau (xung) ở môn hộ, vì vậy gọi là Xung Môn (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Thượng Tử Cung, Tiền Chương, Từ Cung. Xuất Xứ: Giáp Ất…
Khuyết bồn
Huyệt ở chỗ lõm (khuyết) ở xương đòn, có hình dạng giống cái chậu (bồn), vì vậy gọi là Khuyết Bồn. Tên Khác: Thiên Cái, Xích Cái. Xuất Xứ: Thiên ‘Khí Phủ Luận’ (TVấn.59). + Huyệt thứ 12 của kinh Vị. + Nơi các kinh Cân Dương giao hội để đi qua cổ, lên đầu. Ở chỗ lõm sát bờ…
Khúc tân
Huyệt theo đường kinh quay lên phía huyệt Suất Cốc làm thành 1 đường cong (Khúc) ở phía tóc mai (mấm = tân), vì vậy gọi là Khúc Tân (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Khúc Mấn, Khúc Phát. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. + Huyệt thứ 7 của kinh Đởm. + Huyệt hội với kinh Thủ + Túc Thái…
Ủy dương
Huyệt ở mặt ngoài (ngoài = dương) của nếp (khúc) gối nhượng chân, vì vậy gọi là Uỷ Dương. Xuất Xứ: Thiên bản du (LKhu.2) Đặc Tính: + Huyệt thứ 39 của kinh Bàng Quang. + Biệt lạc của Túc Thái Dương + Huyệt Hợp ở dưới của kinh Tam Tiêu. + Huyệt chủ hạ tiêu. Ở đầu ngoài nếp…
Kinh cừ
Huyệt nằm ở rãnh (cừ) mạch quay và gân cơ tay, giống như cái rạch ở giữa 2 đường kinh, vì vậy gọi là Kinh Cừ. Tên Khác: Kinh Cự. Xuất Xứ: Thiên ‘Ba?n Du’ (L.Khu 2). + Huyệt thứ 8 của kinh Phế. + Huyệt Kinh, thuộc hành Kim. + Huyệt quan trọng để phát hãn. Trên lằn chỉ…
Kinh môn
Kinh chỉ vùng to lớn, ý chỉ cái trọng yếu. Môn chỉ môn hộ. Huyệt là Mộ huyệt của kinh Thận, trị thủy đạo không thông, mà thủy đạo là môn hộ, vì vậy gọi là Kinh Môn (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Khí Du, khí phủ Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10). + Huyệt thứ 25 của kinh…
Hòa liêu
Hòa ở đây là điều hòa. Huyệt có tác dụng điều hòa âm thanh cho nghe rõ, lại nằm ở gần (liêu) phía trước tai, vì vậy gọi là Hòa Liêu (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Thiên Liêu. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. + Huyệt thứ 22 của kinh Tam Tiêu. + Huyệt giao hội của Thủ Thiếu Dương,…
Khúc trạch
Tên Huyệt: Huyệt nằm ở chỗ lõm (giống cái ao = trạch) ở nếp khủy cổ tay khi cong tay (khúc), vì vậy gọi là Khúc Trạch. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 3 của kinh Tâm bào. + Huyệt Hợp, thuộc hành Thủy. Vị Trí: Trên nếp gấp khớp khuỷ tay, chỗ lõm phía…
Cơ môn
Tên Huyệt: Ngồi thõng 2 chân, giống hình cái cơ để hốt rác. Huyệt ở vùng đùi, giống hình cái ky (cơ) vì vậy gọi là Cơ Môn (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 11 của kinh Tỳ. Vị Trí: Ở chỗ lõm tạo nên bởi bờ ngoài cơ may, bờ trong cơ…
Phách hộ
Huyệt là chỗ (hộ) có liên quan đến Phách, (theo YHCT: Phế tàng Phách), vì vậy gọi là Phách Hộ. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. + Huyệt thứ 42 của kinh Bàng Quang. Dưới gai đốt sống lưng 3 (D3) đo ngang ra 3 thốn, cách Phế Du (Bq.13) 1, 5 thốn. Dưới da là cơ thang, cơ trám, cơ…
Khố phòng
Khố phòng chỉ nơi để dành, chỗ chứa huyết dịch ở bên trong, có khả năng sinh ra nhũ trấp. Huyệt lại ở gần bầu sữa (nhũ phòng), vì vậy gọi là Khố Phòng (Trung Y Cương Mục). Tên khác Khí phòng Giáp Ất Kinh. Huyệt thứ 14 của kinh Vị. Ở khoảng gian sườn 1, ngay dưới huyệt Khí…
Liệt khuyết
Liệt = tách ra. Khuyết = chỗ lõm. Huyệt ở trên cổ tay, nơi có chỗ lõm. Huyệt là Lạc huyệt của kinh Phế, từ chỗ này có 1 nhánh tách ra để nối với kinh Đại Trường, vì vậy, gọi là Liệt Khuyết (Trung Y Cương Mục) . Tên Khác: Đồng Huyền, Uyển Lao. Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’…
Nhu hôi
Tên Huyệt: Phần trên cánh tay gọi là Nhu. Huyệt là nơi hội của kinh Tam Tiêu và mạch Dương kiều, vì vậy gọi là Nhu Hội (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Nhu Khiếu. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 13 của kinh Tam Tiêu. + Hội của Tam Tiêu (kinh) và mạch Dương Kiều.…
Giao tín
Giao = mối quan hệ với nhau. Tín = chắc chắn. Kinh nguyệt đến đúng kỳ gọi là tín. Huyệt có tác dụng điều chỉnh kinh nguyệt đúng chu kỳ và làm cho chu kỳ kinh nguyệt trở lại bình thường, vì vậy, gọi là Giao Tín (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Nội Cân. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh.…
Hạ cư hư
Huyệt ở phía dưới (hạ) huyệt Thượng Cự Hư, vì vậy gọi là Hạ Cự Hư. Tên Khác: Cự Hư Hạ Liêm, Hạ Liêm, Túc Chi Hạ Liêm. Xuất Xứ: Thiên Kim Phương. + Huyệt thứ 39 của kinh Vị. + Huyệt Hợp ở dưới của Tiểu Trường. Dưới huyệt Thượng Cự Hư 3 thốn, phía ngoài xương mác 1…