Bài thuốc vần D

Bài thuốc Đậu Khấu Hương Liên Hoàn II

Bài thuốc Đậu Khấu Hương Liên Hoàn II Nguyên bản bài thuốc Ngự Dược Viện. Hứa Quốc Trinh Bài thuốc : Đinh hương ……… 6g Hoàng liên …….. 3g Kha tử …………. 10g Mộc hương ……. 8g Nhục đậu khấu …………….. 10g Công dụng : Trị trẻ nhỏ bị thực tích, trường vị hư yếu, khí lạnh nóng tích ở…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần G

Bài thuốc Giải Độc Phòng Phong Thang

Bài thuốc Giải Độc Phòng Phong Thang Nguyên bản bài thuốc Trương Trị Y Thông. Trương Thạch Ngoan Trị đậu khô, đậu độc, mụn độc. Vị thuốc: Bạch thược Chỉ xác Địa cốt bì Hoàng kỳ Kinh giới Phòng phong Thử niêm tử Lượng bằng nhau. Sắc uống. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần B

Bài thuốc Bạch Thất Tán

Bài thuốc Bạch Thất Tán Nguyên bản bài thuốc: Trình Công Văn Sư Truyền Bí Phương. Trình Công Văn Hoạt huyết, khứ ứ, thu liễm, chỉ huyết. Trị dạ dày xuất huyết (thượng tiêu hóa xuất huyết). Vị thuốc: Bạch cập ……….. 16g Huyết kiệt ………. 6g Ô tặc cốt …………4g Tam thất ………..6g Tán bột. Ngày uống 3–4 lần,…

Tiếp tục đọc

Vị thuốc vần K

Rau khúc

Tên thường gọi: Rau khúc. Rau khúc vàng Tên khoa học: Gnaphalium affine D.Don (G.multiceps Wall.) Họ khoa học: thuộc họ Cúc – Asteraceae. (Mô tả, hình ảnh cây Rau khúc, thu hái, chế biến, thành phần hoá học, tác dụng dược lý ….) Mô tả: Cây thảo mọc hằng năm, có lông như nhung. Lá mọc so le, không cuống,…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần M

Bài thuốc Mạch Môn Đông Thang II

Bài thuốc Mạch Môn Đông Thang II Nguyên bản bài thuốc Bị Cấp Thiên Kim Yếu Phương. Tôn Tư Mạo Trị ho ra mủ, ho ra máu, ngực đầy trướng, ngũ tâm phiền nhiệt, khát, táo bón, tiểu bí. Vị thuốc: Bán hạ ………. 4g Cát cánh ………… 4g Chích thảo ………2g Địa cốt bì ……….. 4g Ma hoàng ………

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần C

Bài thuốc Cố Kinh Hoàn IV

Bài thuốc Cố Kinh Hoàn IV Nguyên bản bài thuốc: Chứng Trị Chuẩn Thằng. Vương Khẳng Đường Trị sinh xong bị băng huyết. Vị thuốc: Bổ cốt chi (sao) ……………..20g Mộc tặc ……….. 20g Ngải diệp ………. 20g phụ tử (nướng) …………… 1 củ Xích thạch chi ……. 20g Tán bột, làm hoàn. Ngày uống 12g. Lưu ý khi dùng…

Tiếp tục đọc

học nghề trống nấm tại nghệ an
Review

Có Nên Học Nghề Trồng Nấm Tại Nghệ An?

Trồng nấm không chỉ là một nghề nông nghiệp, mà là một ngành công nghệ cao ứng dụng các quy trình sinh học để sản xuất thực phẩm sạch, an toàn và có giá trị kinh tế lớn. Tại Nghệ An, nơi có điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng phù hợp, nghề trồng nấm đang trở thành một hướng…

Tiếp tục đọc

Kiến thức y khoa

THIỂU NĂNG TUYẾN GIÁP

Bệnh thiểu năng tuyến giáp là hậu quả của sự cung cấp thiếu hụt các hormon tuyến giáp trong cơ thể. Rối loạn thiểu năng tuyến giáp có thể xuất hiện rất sớm, ngay sau khi sinh, cũng có thể chậm hơn khi trẻ lớn lên hoặc vào bất cứ lứa tuổi nào nếu là do mắc phải. Sản xuất…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần S

Bài thuốc Sài Cát Quế chi Thang

Nguyên bản bài thuốc Ấu Ấu Tập Thành, Q.3. Trần Phi Hà Trẻ nhỏ bị thương phong, sốt, mồ hôi tự ra. Vị thuốc: Bạch thược ………4g Can cát ………….. 4g Chích thảo ……. 2,4g Quế chi ………….. 4g Sài hồ ………….4g Sắc uống. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần K

Bài thuốc Kim Bất Hoán Chính Khí Tán

Bài thuốc Kim Bất Hoán Chính Khí Tán Nguyên bản bài thuốc Y Tông Kim Giám. Ngô Khiêm Trị chứng ngã nước (do sơn lam chướng khí, không hợp thủy thổ), thổ tả. Vị thuốc: Bán hạ ………… 120g Cam thảo ……..120g Hậu phác ……..200g Hoắc hương …….. 200g Thương truật …………….. 320g Trần bì ……….. 200g Tán bột. Ngày…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần C

Bài thuốc Cam Thông Tiễn

Bài thuốc Cam Thông Tiễn Nguyên bản bài thuốc: Thương Khoa Bổ Yếu. Tiền Tú Xương Trị mụn nhọt, vết thương phần mềm. Vị thuốc: Cam thảo Thông bạch (tươi) Hai vị lượng bằng nhau. Nấu sôi, để nguội, dùng để rửa các vết thương bên ngoài. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần K

Bài thuốc Kê Tô Tán

Bài thuốc Kê Tô Tán Nguyên bản bài thuốc Tuyên Minh Luận, Q.10. Lưu Hà Gian Bài thuốc :   Bạc hà (lá) …………… 8g Cam thảo (nướng) ………………… 30g Hoạt thạch ………. 180g Công dụng : Trị thương hàn, trúng thử, phiền khát, miệng khô, tiểu không thông, tiểu buốt, tiêu chảy, hoắc loạn, thổ tả, kiết lỵ, sốt…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần A

Bài thuốc A Ngùy Xạ hương Tán

Bài thuốc A Ngùy Xạ hương Tán Nguyên bản bài thuốc: Trương Thị Y Thông, Q.13 Trương Thạch Ngoan Tiêu tích, tán kết. Trị các chứng tích tụ, bỉ kết. Vị thuốc: A ngùy (nấu với rượu) …….. 20g (sống) ………….40g ………. 40g Hùng hoàng …… 12g Nhân sâm ……… 40g Nhục quế ………. 20g Thần khúc (sao) ……………40g Xạ…

Tiếp tục đọc

Vị thuốc vần A

AN TỨC HƯƠNG

An tức hương Còn gọi là Bồ đề, Cánh kiến trắng, Mệnh môn lục sự, Thiên kim mộc chi, Thoán hương, Tịch tà, Tiện khiên ngưu (Hòa Hán Dược Khảo), Chuyết bối la hương (Phạn Thư). Tên Khoa Học: Styrax Tonkinensis (Pier.) Craib. Thuộc họ Styracaceae. ( Mô tả, hình ảnh, thu hái, chế biến, thành phần hoá học, tác…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần H

Bài thuốc Hoàng liên Tiêu Thử Hoàn

Bài thuốc Hoàng liên Tiêu Thử Hoàn Nguyên bản bài thuốc: 380 Bài Thuốc Hiệu Nghiệm Đông Y. Viện Trung Y Thượng Hải Trị phiền khát, đờm nhiều. Vị thuốc: Bán hạ (tẩm giấm) ………..1400g Cam thảo ……. 700g Hoàng liên ……. 80g …….. 700g Tán bột, làm hoàn. Ngày uống 16–20g. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần D

Đầu khiếu âm

Khiếu = ngũ quan, thất khiếu. Huyệt có tác dụng trị bệnh ở đầu, tai, mắt, họng, các bệnh ở các khiếu ở đầu, vì vậy gọi là Đầu Khiếu Âm (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Chẩm Cốt, Khiếu Âm. Xuất Xứ: Tư Sinh Kinh. + Huyệt thứ 11 của kinh Đởm. + Huyệt hội với kinh Túc Thái…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần N

Bài thuốc Nhị Đơn Hoàn

Bài thuốc Nhị Đơn Hoàn Nguyên bản bài thuốc Tố Vấn Bệnh Cơ Khí Nghi Bảo Mệnh Tập, Q. Hạ. Lưu Hà Gian An thần, định chí. Trị bệnh tâm thần, hay quên. Vị thuốc: Cam thảo ………. 40g Đan sa ………. 8g Đan sâm ……….. 60g Mạch môn (bỏ lõi) ……….. 40g Nhân sâm ……… 20g Thiên môn (bỏ…

Tiếp tục đọc

Đông y trị bệnh vần T

TRĨ

Trĩ là một bệnh mạn tính, do các tĩnh mạch trực trường hậu môn bị dãn và xung huyết thành búi hoặc nhiều búi. Các sách cổ chia làm 5 loại trĩ: Mẫu Trĩ, Tẫn Trĩ, Trường Trĩ, Mạch Trĩ, Huyết Trĩ Tùy vị trí tĩnh mạch ở trực trường hoặc hậu môn mà chia ra Trĩ Nội hoặc Trĩ…

Tiếp tục đọc

Vị thuốc vần B

Bàng

  Tên thường dùng: Còn gọi là quang lang, choambok barangparrcang prang, badamier Tên khoa học là Terminaliacatappa. Họ khoa học: Thuộc họ bàng Combretaceae. (Mô tả, hình ảnh cây bàng, phân bố, thu hái, chế biến, thành phần hóa học, tác dụng dược lý…) Mô tả: Cây bàng không chỉ là cây bóng mát mà còn là một cây…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần N

Bài thuốc Nhân Trần Khương Phụ Thang

Bài thuốc Nhân Trần Khương Phụ Thang Nguyên bản bài thuốc Bút Hoa Y Kính, Q.1 Giang Hàm Thôn Ôn trung, tán hàn, lợi thấp, thoái hoàng. Trị âm hoàng, cơ thể lạnh, cơ thể vàng, tiểu nhiều. Vị thuốc: Bạch truật ………..8g Cam thảo (nướng) …………. 4g Can khương …….. 2g Nhân trần ……….. 4g Nhục quế (bỏ vỏ)…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần B

Bài thuốc Bát Chính Tán II

Bài thuốc Bát Chính Tán II Nguyên bản bài thuốc: Y Phương Hải Hội. Lê Hữu Trác Trị tiểu gắt do nhiệt. Vị thuốc: Biển súc ………… 12g Cù mạch …………12g Hoạt thạch ……..16g Sơn chi ………….. 8g Xa tiền ………… 12g Tán bột uống ngày 2 lần, mỗi lần 4–6g. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải…

Tiếp tục đọc

Vị thuốc vần K

KHỔ SÂM

Khổ Cốt (Bản Thảo Cương Mục), Bạch Hành, Bạt Ma, Cầm Hành, Dã Hòe, Địa Cốt, Địa Hòe, Đồ Hòe, Hổ Ma, Khổ Quyển Biển Phủ, Khổ Tân, Khổ Thức, Kiêu Hòe, Lăng Lang, Lộc Bạch, Lục Bạch, Thỏ Hòe, Thủy Hòe (Trung Quốc Dược Học Đại Tự Điển), Xuyên sâm (Quán Châu Dân Gian Phương Dược Tập), Phượng tinh…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần X

Bài thuốc Xuyên Khung Tán II

Nguyên bản bài thuốc Lan Thất Bí Tàng, Q, Trung. Lý Đông Viên Trị đầu đau (do phong nhiệt). Vị thuốc: Bạc hà diệp ……… 8g Hồng đậu …… 1 quả Mạn kinh tử ……… 4,8g Mang tiêu ……….. 4g Tế tân căn ………..4g Thạch cao ……..5,2g Thanh đại ……… 10g Xuyên khung ……. 4,8g Tán bột, bọc vào vải,…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần H

Bài thuốc Hương liên tán II II

Bài thuốc Hương liên tán II II Nguyên bản bài thuốc: Trung Quốc Y Học Đại Từ Điển. Tạ Quan Trị phụ nữ ống chân bị co rút. Vị thuốc: Cam tùng Ô dược Phòng phong Tế tân Lượng bằng nhau. Tán bột. Ngày uống 12–16g. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần Q

Bài thuốc Quế Tinh Tán

Bài thuốc Quế Tinh Tán Nguyên bản bài thuốc Nhân Trai Trực Chỉ Phương, Q.21. Dương Sĩ Doanh Trị tai ù, điếc do hư. Vị thuốc: Bạch chỉ ……….6g Bạch tật lê …………4g Cam thảo ………… 4g Đương quy ………. 4g Lạt quế ………..6g Ma hoàng ………… 4g Mộc hương ………..4g Mộc thông …………4g Tế tân ………….4g Thạch xương bồ…

Tiếp tục đọc