Bài thuốc vần V

Bài thuốc Vương Qua Tán

Nguyên bản bài thuốc Ngự Dược Viện. Hứa Quốc Trinh Trị nửa đầu đau. Vị thuốc: Chích thảo …….. 20g Kinh giới huệ ………60g Ma hoàng ……… 20g Mộc hương ……. 20g Phòng phong ……… 20g Tế tân …………. 20g Thiên ma ………. 20g Vương qua ……..20g Xuyên khung …….. 20g Tán bột. Ngày uống 16 – 20g với nước…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần V

Bài thuốc Vô Bỉ Sơn Dược Hoàn

Nguyên bản bài thuốc Thái Bình Huệ Dân Hòa Tễ Cục Phương, Q.5. Trần Sư Văn Ôn dương, ích tinh, bổ thận, cố nhiếp. Trị các chứng hư tổn, ngũ lao, thất thương, lưng đau, gối đau, tai ù, mắt có màng, ăn uống không có cảm giác. Vị thuốc: Ba kích ………… 40g Đỗ trọng ……… 120g Ngưu tất…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần N

Bài thuốc Nhân sâm Sài Hồ Ẩm Tử

Bài thuốc Nhân sâm Sài Hồ Ẩm Tử Nguyên bản bài thuốc Y Môn Pháp Luật, Q.5. Dụ Gia Ngôn Trị cảm thương hàn mồ hôi ra mà bệnh không giảm, sốt, miệng khô, phiền khát, nóng trong xương, phế suy, ho suyễn. Vị thuốc: Cam thảo Đại hoàng Đương quy Hoàng cầm Nhân sâm Sài hồ Thược dược Đều…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần I

Bài thuốc Ích Khí Dưỡng Vinh Thang

Bài thuốc Ích Khí Dưỡng Vinh Thang Nguyên bản bài thuốc Chứng Trị Chuẩn Thằng. Vương Khẳng Đường Bồi bổ tỳ vị, trị ăn uống kém, tiêu hóa khó. Vị thuốc: Bạch thược ……. 12g Bạch truật ………..8g Bối mẫu …………. 4g Cam thảo (sống) …………….. 4g Đương quy ……..12g Hoàng kỳ ………. 12g Hương phụ ……. 12g Nhân sâm…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần C

Bài thuốc Chi tử Nhân Tán III

Bài thuốc Chi tử Nhân Tán III Nguyên bản bài thuốc: Trương Thị Y Thông, Q.15. Trương Thạch Ngoan Trị đậu chẩn độc, sắc đậu đen, tiêu tiểu bí. Vị thuốc: Bạch tiên bì …… 20g Cam thảo (nướng) ……….. 12g Chi tử nhân (sao đen) …………40g Hàn thủy thạch …………….12g Thăng ma ……… 20g Xích thược ……. 20g Tán…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần I

Bài thuốc Ích Kỳ Tán

Bài thuốc Ích Kỳ Tán Nguyên bản bài thuốc Chứng Trị Chuẩn Thằng. Vương Khẳng Đường Kiện tỳ. Trị bụng đầy trướng, ăn uống khó tiêu. Vị thuốc: Bạch phục linh Cam thảo Hậu phác Mộc hương Nhân sâm Thảo quả Trần bì Tử tô tử Lượng bằng nhau. Tán bột. Ngày uống 2 lần, mỗi lần dùng 4g thuốc…

Tiếp tục đọc

Danh Sách Bài Thuốc Đông Y Theo Kinh Nghiệm

NGÂN BỔ THANG

BÀI THUỐC TRỊ NỨT NẺ NÚM VÚ, VIÊM TUYẾN VÚ Kim ngân hoa20g Bồ công anh20g Vòi voi10g Lá Mỏ quạ10g Chủ trị: Phụ nữ viêm tuyến vú. Cách dùng, liều lượng: Các vị cho vào 600 ml nước, sắc lấy 200 ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày. Ngày uống 1 thang. Bồ công anh20g Xuyên sơn…

Tiếp tục đọc

Châm Cứu Trị Bệnh

Bướu cổ

a triệu chứng. – Giai đoạn 1: vùng cổ to dần lên hơI khó chịu. – Giai đoạn 2: bướu cổ lên dần dần , sệ ra khó chịu. – Giai đoạn 3: tim hồi hộp , khó thở , có thể nhãn cầu bị lồi ra. b- Lý -Ngoại cảm lục dâm (phong, hàn,thử thấp, táo hỏa) nội thương…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần M

Bài thuốc Mạch Môn Đông Hoàn II

Bài thuốc Mạch Môn Đông Hoàn II Nguyên bản bài thuốc Chứng Trị Chuẩn Thằng. Vương Khẳng Đường Trị trẻ nhỏ da thịt héo gầy, nóng trong xương, nước tiểu đỏ, nước tiểu vàng. Vị thuốc: Chỉ xác ………… 20g Địa cốt bì …….. 20g Hoàng kỳ …….. 20g Hoàng liên …… 20g Mạch môn …… 40g Nhân sâm …….…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần A

Bài thuốc An Thai Hoàn

Bài thuốc An Thai Hoàn Nguyên bản bài thuốc: Vạn Bệnh Hồi Xuân, Q.6. Cung Đình Hiền Dưỡng âm, thanh nhiệt, an thai. Trị người gầy ốm mà huyết ít, sốt, thai động không yên (dọa sảy thai), doạ sinh non. Vị thuốc: ……. 40g …….. 20g ……. 40g Hoàng cầm ……. 40g …….. 40g Tán bột, dùng rượu hồ…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần K

Bài thuốc Kê Trường Tán II 2

Bài thuốc Kê Trường Tán II 2 Nguyên bản bài thuốc Chứng Trị Chuẩn Thằng. Vương Khẳng Đường Trị đại tiện không đều. Vị thuốc: Bạch thạch chi ……………. 240g Hoàng liên (bỏ rễ) ………….. 240g Kê trường (nướng vàng) ………4 bộ Khổ sâm ……… 240g Nhục thung dung (tẩm rượu) …………. 240g Xích thạch chi ……………..240g Tán bột. Ngày…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần H

Bài thuốc Hóa Nặc Thang

Bài thuốc Hóa Nặc Thang Nguyên bản bài thuốc: Mộng Trung Giác Đậu. Lê Hữu Trác Trị đậu không mọc ra được mà sốt cao. Vị thuốc: Cóc (đốt cháy) Hồ Lô hội Thanh đại Vu di Xuyên Lượng bằng nhau. Tán bột, trộn nước mật heo làm viên. Ngày uống 4–6g với nước sắc Hạnh nhân. Lưu ý khi…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần D

Bài thuốc Định Suyễn Thang II

Bài thuốc Định Suyễn Thang II Nguyên bản bài thuốc Nhiếp Sinh Chúng Diệu Phương. Trương Thời Dục Thanh nhiệt, giáng nghịch, chỉ khái, bình suyễn. Trị đờm nhiệt nội uẩn, khí nghịch, ho suyễn, ho đờm, rêu lưỡi vàng, nhuận, mạch Hoạt Sác. Vị thuốc: Bạch quả (sao vàng) …… 12 trái Bán hạ (chế) …..12g Cam thảo (nướng)…

Tiếp tục đọc

Vị thuốc vần C

Mặt quỷ

Tên thường gọi: Mặt quỷ còn gọi là Ðơn mặt quỷ, Nhàu tán, Dây đất, Nhầu đó, Cây ganh, Khua mak mahpa (Lào). Kê nhãn đằng, Dương giác đằng, Bách nhãn đằng (Vân Nam Trung dược tư nguyên danh mục), Bạch diện ma, Hồng đầu căn, Sơn bát giác (Quảng Tây dược thực danh lục), Xuyên cốt trùng, Phóng cân…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần S

Bài thuốc Sâm Quy Sinh Hóa Thang

Nguyên bản bài thuốc Sinh Hóa Biên. Phó Thanh Chủ Trị sinh xong, sản dịch chảy ra nhiều, lưng và các khớp sưng đau, kết thành khối làm cho cử động khó khăn. Vị thuốc: Chích thảo ………..2g Đương quy ………. 8g Hoàng kỳ ………… 6g Mã đề hương ……. 8g Nhân sâm ……….. 8g Nhục quế ………… 2g Xuyên…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần B

Bài thuốc Bảo Mệnh Tán

Bài thuốc Bảo Mệnh Tán Nguyên bản bài thuốc: Ấu Ấu Tu Tri. Lê Hữu Trác Trị tưa lưỡi, miệng lở, mép lở (Nga khẩu sang). Vị thuốc: Chu sa ………. 4g Khô phàn ………… 4g Mã Nha tiêu …….. 4g Tán bột, quậy đều với nước, bôi vào miệng, lưỡi. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải…

Tiếp tục đọc

Hội chứng bệnh

CHỨNG THỦY KHẢ LĂNG Tâm

chứng thủy khí lăng tâm Chứng Thủy khí lăng Tâm !à tên gọi chung cho nhữag chứng trạng do thủy ắm đ đọng ở trong làm chèn ép Tâm dương cổ đặc trưng chủ yếu là hồi hộp đoản hơi; Bệnh phần nbỉều do Tỳ Thận dương hư hoặc Tâm Thận dương hư gây nên. Biểu hiện chủ yếu trên…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần G

Bài thuốc Giáng Khí Thang

Bài thuốc Giáng Khí Thang Nguyên bản bài thuốc Phổ Tế Phương, Q.183. Chu Tiêu Trị thượng thực, hạ hư, đờm dãi ủng thịnh, ngực đầy, lưng đau, chân yếu, tay chân phù thũng. Vị thuốc: Bán hạ ………….36g Cam thảo ………… 4g Đại táo ………. 5 quả Đương quy ………. 4g Hậu phác ………..4g Quất bì ………… 12g Quế…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần L

Bài thuốc Lưỡng Thu Thang

Bài thuốc Lưỡng Thu Thang Nguyên bản bài thuốc Nữ Khoa. Phó Thanh Chủ Trị sinh xong tử cung bị sa xuống (tử cung sa). Vị thuốc: Ba kích nhục …..12g Bạch quả ……… 10 quả Bạch truật …….. 80g Biển đậu ……….. 20g Đỗ trọng ……….. 20g Khiếm thực …… 20g Nhân sâm ……… 40g Sơn dược ………. 40g…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần X

Bài thuốc Xuyên Khung Tán VI

Nguyên bản bài thuốc Y Học Chính Truyền, Q.7. Ngu Bác Trị phụ nữ (chưa chồng) mà khí lạnh xung lên tâm, ngực và bụng đau như kim đâm. Vị thuốc: Cát cánh ………. 1,8g Chỉ xác ……….. 1,2g Chích thảo ……. 1,2g Đương quy ………. 4g Ngô thù …………. 2g Nhân sâm ……….. 2g Phác tiêu ……….. 2g Phục…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần L

Bài thuốc Lộ Phòng Phong Thang

Bài thuốc Lộ Phòng Phong Thang Nguyên bản bài thuốc Thiên Gia Diệu Phương, Q. Hạ. Lý Văn Lượng Sơ Can, khoát đờm, nhuyễn kiên, tán kết. Trị vú sưng do khí uất kết. Vị thuốc: Bối mẫu ………..12g Hạ khô thảo ….. 25g Hương phụ ……. 12g Lộ phòng phong ……………. 10g Quất diệp ……….10g Sài hồ ………….. 10g…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần N

Bài thuốc Ngũ Âm Tiễn

Bài thuốc Ngũ Âm Tiễn Nguyên bản bài thuốc Cảnh Nhạc Toàn Thư. Trương Cảnh Nhạc Trị chân âm suy tổn, tỳ hư, máu mất (nôn ra máu, băng huyết…). Vị thuốc: Bạch linh ……….. 6g Bạch thược ……….8g Bạch truật ………..8g Biển đậu …………12g Chích thảo ………..8g Hoài sơn ………… 8g Ngũ vị tử …..20 hạt Nhân sâm …………

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần S

Bài thuốc Sài Hồ Gia Quế Thang

Nguyên bản bài thuốc Tam Nhân Cực – Bệnh Chứng Phương Luận, Q.4. Trần Ngôn Trị thương hàn sốt, gai rét, các khớp đau nhức, dương thoát, mồ hôi ra nhiều, bụng và ngực đau. Vị thuốc: Bán hạ …………..50g Chích thảo …….. 40g Đại táo ………. 6 quả Hoàng cầm ……. 60g Nhân sâm ……… 60g Quế chi (bỏ…

Tiếp tục đọc

Đông y trị bệnh vần h

HỘI CHỨNG MÃN KINH (Tuyệt Kinh Tiền Hậu Chư Chứng – Menopaus

Người phụ nữ thường vào thời kỳ trước và sau khi tắt kinh xuất hiện một số triệu chứng rối loạn thần kinh thực vật như đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, ra mồ hôi, nóng trong người, mặt đỏ, bứt rứt trong người, cảm giác chân tay tê hoặc kiến bò ngoài da, hồi hộp hay quên, kinh nguyệt…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần N

Bài thuốc Nhị Hương Tán VI

Bài thuốc Nhị Hương Tán VI Nguyên bản bài thuốc Y Học Tâm Ngộ, Q.5. Trình Chung Linh Trị đẻ khó. Vị thuốc: Chích thảo …….. 40g Hắc khương ……40g Hương phụ (sao nước Gừng) ………….. 120g Mộc hương ……. 40g Sa nhân ………..40g Trần bì …………40g Tán bột. Mỗi lần dùng 12g, thêm Sinh khương, sắc uống. Lưu ý…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần Q

Bài thuốc Quan Âm Tán

Bài thuốc Quan Âm Tán Nguyên bản bài thuốc Ấu Ấu Tu Tri. Lê Hữu Trác Trị trẻ nhỏ bị cam tích, gầy ốm, bụng đau. Vị thuốc: Bạch truật ……. 0,4g Biển đậu trắng ……………..0,4g Cam thảo ………0,4g Hoàng kỳ ………0,4g Liên nhục …….. 0,8g Mộc hương …… 0,4g Nhân sâm ………. 4g Phục linh ………. 0,6g Thần khúc…

Tiếp tục đọc

Đông y trị bệnh vần B

BÀNG QUANG VIÊM MẠN

Là tình trạng nhiễm trùng cấp tính hay mạn tính ở bàng quang, niệu đạo. Viêm bàng quang, niệu đạo là một bệnh lý rất thường gặp với các triệu chứng: đái dắt, khó đái và đái mủ. Bệnh nhân đi tiểu nhiều lần, đau trước, trong và sau khi đi tiểu, cảm giác buốt mót lúc cuối, nhiều khi…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần K

Bài thuốc Kim Thủy Hóa Đờm Hoàn

Bài thuốc Kim Thủy Hóa Đờm Hoàn Nguyên bản bài thuốc Thọ Thế Bảo Nguyên, Q.3. Cung Đình Hiền Trị ho đờm, ho lao. Vị thuốc: Bạch phàn …..3,2kg Bán hạ ……….. 6,4kg Kim bạc …… 10 miếng Phấn thảo ……..6,4g Sinh khương …….. 6,4g Bán hạ tẩm nước gạo 10 ngày, thay nước 3 lần. Lấy ra, thái mỏng,…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần B

Bài thuốc Bá Tử Quy Phụ Hoàn

Bài thuốc Bá Tử Quy Phụ Hoàn Nguyên bản bài thuốc: Tế Âm Cương Mục, Q.1. Võ Chi Vọng Điều kinh, dưỡng huyết, an thai, thuận khí. Trị không có con. Vị thuốc: A giao (sao Cáp phấn) ……….80g ……. 80g ……. 80g Hương phụ ……. 80g …….. 80g Tán bột. Dùng Thạch lựu 1 trái, Liên bì, nghiền nát.…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần B

Bài thuốc Bình Ngược Dưỡng Tỳ Hoàn

Bài thuốc Bình Ngược Dưỡng Tỳ Hoàn Nguyên bản bài thuốc: Ấu Khoa Phát Huy, Q.4. Vạn Toàn Trị sốt rét. Vị thuốc: Bán hạ (khúc) Cam thảo Chích thảo Hậu phác (chế với nước Gừng) Hoàng cầm Miếp giáp (nướng dòn) Nhân sâm Nhục quế Sài hồ Thanh bì Thương truật Thường sơn Trạch tả Trần bì Trư linh…

Tiếp tục đọc