Bài thuốc vần C

Bài thuốc Cam thảo Tri Mẫu Miết Giáp Hoàn

Bài thuốc Cam thảo Tri Mẫu Miết Giáp Hoàn Nguyên bản bài thuốc: Hạch Ngược Luận Thống. Trị chứng tỳ ngược. Vị thuốc: Cam thảo ……… 20g Miết giáp ………. 40g Thường sơn ……… 120g Tri mẫu ………… 40g Tán bột. Trộn với mật làm hoàn, to bằng hạt Ngô đồng lớn. Mỗi lần uống 10 viên với rượu. Lưu…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần K

Bài thuốc Khiếm Thực Liên Tu Cố Tinh Đơn

Bài thuốc Khiếm Thực Liên Tu Cố Tinh Đơn Nguyên bản bài thuốc Băng Ngọc Đường Kinh Nghiệm Phương. Băng Ngọc Đường Đại bổ thận khí, bồi bổ tinh dịch. Trị đàn ông tinh khí loãng, không thể có con. Vị thuốc: Hồ đào (nghiền thành cao) ……………30 hột Khiếm thực ……… 120g Liên tu ………… 120g Long cốt (tẩm…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần S

Bài thuốc Sâm Kỳ Cao

Nguyên bản bài thuốc Toàn Quốc Trung Dược Thành Dược Xử Phương Tập. Viện Nghiên Cứu Trung Y Bổ ích nguyên khí. Trị cơ thể suy yếu, khí suy, tay chân không có sức. Vị thuốc: Đảng sâm (nướng) Hoàng kỳ (nướng) Nấu thật nhừ thành cao, thêm Đường cho đủ ngọt. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 20g. Lưu…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần G

Bài thuốc GIÁP TỨ THANG

Bài thuốc GIÁP TỨ THANG Nguyên bản bài thuốc Thành phần và phân lượng: Quế chi 4,0g, Phục linh 4,0g, Mẫu đơn bì 4,0g, Đào nhân 4,0g, Thược dược 4,0g, Cam thảo 1,5g, Can sinh khương 1,0g. Cách dùng và lượng dùng: Thang. Công dụng: Thuốc dùng để trị các chứng . Giải thích: Theo sách Nguyên nam dương: Đây…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần P

Bài thuốc Phù Tỳ Sinh Mạch Tán

Bài thuốc Phù Tỳ Sinh Mạch Tán Nguyên bản bài thuốc Y Học Nhập Môn, Q.7. Lý Diên Kiện tỳ, phục mạch. Trị xuất huyết do tỳ vị hư yếu, khí suyễn, tinh thần suy yếu, chảy máu cam, nôn ra máu không cầm. Vị thuốc: Bạch thược ……….4g Cam thảo ………… 2g Đương quy ………. 4g Hoàng kỳ ……………

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần N

Bài thuốc Nhân sâm Bán hạ Đơn

Bài thuốc Nhân sâm Bán hạ Đơn Nguyên bản bài thuốc Lục Khoa Chuẩn Thằng. Vương Khẳng Đường Trị đờm ẩm, ho. Vị thuốc: Bạch truật Bán hạ Nhân sâm Thiên Nam tinh Xuyên khúc khương Tán bột, trộn với nước cốt Gừng làm viên. Ngày uống 6–8g. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần H

Bài thuốc Hậu Phác Tán II

Bài thuốc Hậu Phác Tán II Nguyên bản bài thuốc: Tiểu Nhi Y Phương Diệu Tuyển. Trương Hoán Trị tiêu chảy. Vị thuốc: …….. 20g Can khương ……20g Hậu phác ……… 40g Nhục đậu khấu …………….. 40g Tán bột. Ngày uống 8g với nước sắc Sinh khương. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần B

Bổ Ích Đơn

Bổ Ích Đơn Nguyên bản bài thuốc: Y Tông Tất Độc, Q.10. Lý Sĩ Tài Trị can thận bất túc, chân yếu, chi dưới teo. Vị thuốc: (tẩm rượu) ……..40g …….. 80g Can khương ……28g Chích thảo ………..4g thân (tẩm rượu) …… 40g ………. 20g Hổ hĩnh cốt (tẩm rượu) ……. 20g Ngũ vị tử ……….. 8g Ngưu tất ………..…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần P

Phù kích

Huyệt nằm ở khe (khích) nổi rõ (phù) vì vậy gọi là Phù Khích (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Phù Ky, Thích Trung. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Huyệt thứ 38 của kinh Bàng Quang. Trên nhượng chân 1 thốn, ở trong góc tạo bởi cơ 2 đầu đùi và bờ ngoài cơ bán mạc. Dưới da là góc…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần D

Bài thuốc Điều Trung Thang III

Bài thuốc Điều Trung Thang III Nguyên bản bài thuốc Chứng Trị Chuẩn Thằng. Vương Khẳng Đường Trị chứng thử dịch, đới hạ. Vị thuốc: Bạch truật ………..4g Cam thảo ………… 4g Cảo bản …………. 4g Cát căn ………….. 4g Cát cánh ………… 4g Hoàng cầm ……….4g Thược dược …….. 4g Xích phục linh ……… 4g Sắc uống. Lưu ý…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần N

Bài thuốc Nhân Bồ Thanh Can Ẩm

Bài thuốc Nhân Bồ Thanh Can Ẩm Nguyên bản bài thuốc Thiên Gia Diệu Phương, Q. Thượng. Lý Văn Lượng Thanh nhiệt, hóa thấp, hòa vị, giáng nghịch, sơ can, lợi đởm. Trị thấp nhiệt nội ẩm gây ra ngưng trệ ở trung tiêu làm cho tỳ vị không hòa, thăng giáng không thường rồi nung nấu can đởm gây…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần N

Bài thuốc Nhuận Phế Hoàn II

Bài thuốc Nhuận Phế Hoàn II Nguyên bản bài thuốc Ngự Dược Viện. Hứa Quốc Trinh Trị ho đờm đặc, họng khô, phế khí hư. Vị thuốc: Bạch phàn …….. 48g Bán hạ ………….48g Hàn thủy thạch ……………. 60g Lê (bỏ vỏ, hột) …………. 2 quả Ma hoàng ……… 60g Qua lâu nhân (bỏ vỏ) ……. 2 quả Sinh khương…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần C

Bài thuốc Chỉ Lỵ Thang

Bài thuốc Chỉ Lỵ Thang Nguyên bản bài thuốc: Trung Quốc Đương Đại Danh Y Nghiệm Phương Đại Toàn. Đỗ Hoài Đường Trị kết trường viêm mạn tính, kết trường lở loét, lỵ không cầm, bụng đau, ruột sôi, tiêu ra máu, tiêu nhiều lần, tiêu ra đờm nhớt, mạch Trầm Tế. Vị thuốc: ……. 12g Bào khương …… 10g…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần Y

Bài thuốc Y Giản Vô Song Hoàn

Nguyên bản bài thuốc Thọ Thế Bảo Nguyên. Cung Đình Hiền Trị động kinh (chứng giản). Vị thuốc: Bạch linh ………..40g Bạch phụ tử …….20g Bạch truật ……… 20g Bán hạ ……….40g Cam thảo ………. 12g Cương tằm ………. 2g Điều sâm ……….. 40g Độc hoạt ……….. 20g Hoàng cầm …….. 12g Hoàng liên …….. .20g Kim bạc ……….. 30tờ…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần N

Bài thuốc Ngoại Phong Hóa Đờm Thang

Bài thuốc Ngoại Phong Hóa Đờm Thang Nguyên bản bài thuốc Sổ Tay 540 Bài Thuốc Đông Y. Nguyễn Phu Trị phế quản viêm sau khi cúm, nhiều đờm. Vị thuốc: Bách bộ ……….. 10g Kinh giới ……….. 10g Rễ cây chanh …… 4g Tang bạch bì …….4g Xạ can ………. 5g Sắc uống. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần H

Bài thuốc Hạ Khô Thảo Cao II

Bài thuốc Hạ Khô Thảo Cao II Nguyên bản bài thuốc: Trung Quốc Đương Đại Danh Y Nghiệm Phương Đại Toàn. Đỗ Hoài Đường Trị lao hạch, loa lịch. Vị thuốc: Hạ khô thảo Nấu đặc thành cao. Trong uống, ngoài dùng để bôi lên hạch. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt…

Tiếp tục đọc

Vị thuốc vần A

Me

Tên thường gọi: Me Tên khoa học Tamarindus indica L. Họ khoa học: thuộc họ Ðậu – Fabaceae. ( Mô tả, hình ảnh, thu hái, chế biến, thành phần hoá học, tác dụng dược lý ….) Mô tả: Cây gỗ to, cao đến 20m, lá kép lông chim chẵn, gồm 10-12 cặp lá chét có gốc không cân xứng, chóp…

Tiếp tục đọc

Vị thuốc vần H

HẢI KIM SA

Hải kim sa còn có tên “bòng bong”, “dương vong”, “thạch vĩ dây” … Đông y gọi là "hải kim sa" vì cây này có rất nhiều bào tử (nhiều như biển – hải) lóng lánh như những hạt cát vàng (kim sa). Tên thuốc: Spora Lygodii Tên khoa Học: Lyofodium japonium (Thunb) SW. Tiếng Trung: 海金砂 ( Mô tả, hình…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần K

Bài thuốc Khương Khúc Thang

Bài thuốc Khương Khúc Thang Nguyên bản bài thuốc Dương Thị Gia Tàng Phương, Q.20. Dương Đàm Tiêu ẩm thực, bổ tỳ vị, tiêu tửu, hóa thực. Trị cảm nhiễm sơn lam chướng khí, ngã nước, nôn mửa, ngực đầy. Vị thuốc: Cam thảo ……..120g Đinh hương ……… 8g Hồ tiêu ………..0,8g Mạch nha ……. 120g Thanh diêm …….. 120g…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần K

Bài thuốc Khương Hoạt Thang II

Bài thuốc Khương Hoạt Thang II Nguyên bản bài thuốc Chứng Trị Chuẩn Thằng. Vương Khẳng Đường Trị phá thương phong. Vị thuốc: Địa du Độc hoạt Khương hoạt Phòng phong Đều 40g Tán bột. Mỗi lần dùng 8g, sắc uống. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu…

Tiếp tục đọc

Hội chứng bệnh

CHỨNG

CHỨNG PHẾ KHÍ HƯ YẾU Ở TRẺ EM Chững Phế khí' hư yếu ở trẻ em là tên gọi chuíìg các chứng trạng do các bệnh bo, suyễn tái phát nhiều lần, điều trị lâu ngày khổng khỏi, Phế khí bị tổn thương, phát sinh đoản hơi 'thiểu khỉ, hố hấp không lợi hoặc công nảng bảo vệ bên ngoài…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần H

Bài thuốc Hoạt Huyết Nhuận Táo Hoàn

Bài thuốc Hoạt Huyết Nhuận Táo Hoàn Nguyên bản bài thuốc: Lan Thất Bí Tàng (Tiểu Tiện Lâm bế Môn). Lý Đông Viên Hoạt huyết, khứ phong, nhuận trường, thông tiện. Trị phong bí, huyết bí, táo bón, không muốn ăn uống, do trường vị có hỏa phục. Vị thuốc: ……… 20g Đào nhân ………. 40g Khương hoạt ….. 20g…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần K

Bài thuốc Kim Sa Tán

Bài thuốc Kim Sa Tán Nguyên bản bài thuốc Chứng Trị Chuẩn Thằng. Vương Khẳng Đường Trị các chứng lâm của phụ nữ (các chứng viêm nhiễm ở đường tiểu). Vị thuốc: Hải kim sa Phơi trong râm cho khô. Tán bột. Ngày uống 8g với nước sắc Cam thảo. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần D

Bài thuốc Đỗ Tục Hoàn

Bài thuốc Đỗ Tục Hoàn Nguyên bản bài thuốc Y Học Nhập Môn, Q.8. Lý Diên Bổ thận, an thai. Trị thai động không yên (dọa sảy thai), lưng đau. Vị thuốc: Đại táo ………… 640g Đỗ trọng (tẩm Gừng sao) ………60g Xuyên tục đoạn (tẩm rượu sao) ……….. 60g Đại táo chưng cho nhừ, nghiền nát, hòa thuốc tán…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần D

Bài thuốc Đương Quy Địa Hoàng Tán

Bài thuốc Đương Quy Địa Hoàng Tán Nguyên bản bài thuốc Tạp Bệnh Nguyên Lưu Tê Chúc, Q.7. Thẩm Kim Ngao Ích khí, dưỡng huyết, thanh nhiệt, chỉ hãn. Trị khí huyết đều hư gây nên mồ hôi trộm. Vị thuốc: Bạch thược ……….4g Bạch truật ………..4g Cam thảo ……… 1,2g Đương quy ………. 4g Hoàng bá (nướng) ………. 3,2g…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần H

Bài thuốc Hoán Cốt Đơn

Bài thuốc Hoán Cốt Đơn Nguyên bản bài thuốc: Ngự Dược Viện. Hứa Quốc Trinh Trị trúng phong, co giật lâu ngày không khỏi, chân tay tê xụi. Vị thuốc: ………… 16g Bạch giao hương …………… 16g Bạch giới tử …… 30g Cam thảo ………. 30g Chích thảo …….. 16g Chu sa (dùng bọc áo) ……….. 10g Cốt toái bổ…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần N

Bài thuốc Ngũ Sâm Ngũ Bì Ẩm

Bài thuốc Ngũ Sâm Ngũ Bì Ẩm Nguyên bản bài thuốc Trung Quốc Đương Đại Danh Y Nghiệm Phương Đại Toàn. Đỗ Hoài Đường Trị gan xơ, phúc thủy, lao màng bụng, bụng trướng đau, sốt về chiều. Vị thuốc: Đan sâm …………10g Địa cốt bì ………..10g Đơn bì …………. 10g Hoàng kỳ bì …… 10g Huyền sâm ……. 12g…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần C

Bài thuốc Chuyển Quyết An Sản Thang

Bài thuốc Chuyển Quyết An Sản Thang Nguyên bản bài thuốc: Diệp Thiên Sĩ Nữ Khoa Chứng Trị Bí Phương, Q.3. Diệp Thiên Sĩ Hồi dương, ích khí, cứu thoát. Trị âm dương, khí huyết sắp thoát, suyễn cấp, mồ hôi tự ra, tay chân lạnh, bụng đau, sinh xong phát sốt, mồ hôi tự ra, phá thương phong, đậu…

Tiếp tục đọc