Bài thuốc vần B

Bài thuốc Bình Hòa Ẩm Tử

Bài thuốc Bình Hòa Ẩm Tử Nguyên bản bài thuốc: Ấu Ấu Tu Tri. Lê Hữu Trác Trị trẻ sơ sinh bị ngoại cảm gây sốt. Vị thuốc: Cam thảo ………… 2g ……….. 6g Nhân sâm ……….. 2g Thăng ma ……….. 2g Sắc uống. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần B

Bài thuốc Bách Hợp Thang II

Bài thuốc Bách Hợp Thang II Nguyên bản bài thuốc: Thẩm Thị Tôn Sinh Thư. Thẩm Kim Ngao Trị nôn mửa. Vị thuốc: Bách hợp ……….. 8g ……….8g Kinh giới …………8g ………. 8g ……8g Sắc uống. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả Bạch thược phản với…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần A

Bài thuốc An Thần Định Chí Hoàn II

Bài thuốc An Thần Định Chí Hoàn II Nguyên bản bài thuốc: Y Học Tâm Ngộ, Q.4. Trình Chung Linh Trị mất ngủ do lo lắng, ưu tư, ngủ không yên. Vị thuốc: Long xỉ …………20g Nhân sâm ……… 40g ………. 40g Phục thần ……… 40g Thạch xương bồ …… 20g Viễn chí ………..40g Tán bột, trộn mật làm hoàn,…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần S

Bài thuốc Sâm Phụ Bổ Nguyên Thang

Nguyên bản bài thuốc Sổ Tay 540 bài thuốc Đông Y. Nguyễn Phu Đại bổ khí huyết. Trị máu ra nhiều, xuất mồ hôi lạnh. Vị thuốc: Chích thảo ……….8g Đương quy ……. 40g Hoàng kỳ ………. 24g Nhân sâm ……… 12g phụ tử ………….. 32g Thiên ma ………. 12g Sắc uống. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần…

Tiếp tục đọc

Hội chứng bệnh

CHỨNG THẬN TINH BẤT TÚC

Khái niệm Chứng TRận tinh bất túc là tên gọi chung cho những biểu hiện lâm sàng do Thận tinh suy tổn, tủy hải rỗng không dẫn đến phát dục chậm, chvía già đã yếu trước, chân tay mềm yếu v.v. Bệnh phần nhiêu do tiên thièn bất túc, hậu th'iên mất điều dưỡng hoặc do lao thương quá độ…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần S

Bài thuốc Sinh Tê giác Tán II

Nguyên bản bài thuốc Chứng Trị Chuẩn Thằng. Vương Khẳng Đường Trị ho đờm, suyễn nghịch đầy, kinh sợ, trừ phong nhiệt, giải thời khí. Vị thuốc: Bán hạ ………. 4g Cam thảo ……….. 4g Cát cánh …………. 8g Hạnh nhân ………. 8g Ngũ vị tử ………… 6g Nhân sâm ……….. 4g Phục linh ………… 4g Tiền hồ ………. 6g…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần M

Bài thuốc Ma Nhân Hoàn IV

Bài thuốc Ma Nhân Hoàn IV Nguyên bản bài thuốc Sản Dục Bảo Khánh Tập, Q. Thượng. Lý Sư Thánh Trị sinh xong đại tiện bị bí kết, táo bón. Vị thuốc: Chỉ xác ………… 40g Đại hoàng ……… 20g Ma nhân ……….. 40g Nhân sâm ……… 40g Tán bột, làm hoàn. Ngày uống 12 – 16g, lúc bụng đói.…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần K

Bài thuốc Kiện Bộ Hoàn

Bài thuốc Kiện Bộ Hoàn Nguyên bản bài thuốc Lan Thất Bí Tàng (Tự Hãn Môn). Lý Đông Viên Trị chân không có sức, chân co lại không duỗi được, duỗi ra thì không co lại được, lưng đau, chân nặng, đi lại khó khăn. Vị thuốc: Chích thảo …….. 20g Hoạt thạch (sao) ………….. 20g Khổ sâm (tẩy rượu)…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần K

Bài thuốc Kim Hoa Thang

Bài thuốc Kim Hoa Thang Nguyên bản bài thuốc Chứng Trị Chuẩn Thằng. Vương Khẳng Đường Trị nhiệt độc thấp ở bên trong. Vị thuốc: Hoàng bá Hoàng cầm Hoàng liên Lượng bằng nhau. Sắc uống. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả Đang tiếp tục cập…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần Q

Bài thuốc Quế chi Bán hạ Thang

Bài thuốc Quế chi Bán hạ Thang Nguyên bản bài thuốc Y Thuần Thặng Nghĩa, Q.3. Phí Bá Hùng Trị đờm ẩm phục bên trong, suyễn, nôn ra đờm, ngực đầy, lúc nóng lúc lạnh, lưng đau. Vị thuốc: Bạch truật ………6g Bán hạ …………. 4g Bối mẫu ……….. 6g Cam thảo …….. 1,2g Giới tử …………. 4g Hậu phác…

Tiếp tục đọc

Đông y trị bệnh vần M

MẤT TIẾNG (Aphonia – Aphonie)

Trạng thái âm thanh không phát ra được như bình thường còn gọi là khản tiếng, mất giọng Mất tiếng thường do bệnh ngoại cảm nhưng cũng có thể là bệnh nội thương do tạng phủ suy nhược. Sách ‘Trực Chỉ Phương’ viết: "Phế là cửa ngõ của thanh âm, Thận là gốc của thanh âm ". Như vậy tắt…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần U

Bài thuốc Uy Linh Tiên Tán

Nguyên bản bài thuốc Thái Bình Thánh Huệ Phương, Q.44 Vương Hoài Ẩn Trị ung nhọt (thư), khớp bị làm độc. Vị thuốc: Uy linh tiên Liều lượng tùy dùng. Tán bột. Mỗi lần dùng 4g, uống với rượu ấm, lúc đói. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có…

Tiếp tục đọc

Vị thuốc vần C

Tỏa dương

Tên khác: Tỏa dương Còn có tên là Củ gió đất, Củ ngọt núi, Hoa đất, Cây không lá, Xà cô. Tên khoa học: Balanophora sp. Họ khoa học: Thuộc họ Gió đất Balanophoraceae. (Mô tả, hình ảnh cây Tỏa dương, phân bố, thu hái, chế biến, thành phần hóa học, tác dụng dược lý…). Mô tả: Là loại cây…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần N

Bài thuốc Ngưu hoàng tán

Bài thuốc Ngưu hoàng tán Nguyên bản bài thuốc Thái Bình Thánh Huệ Phương, Q.17. Vương Hoài Ẩn Trị sốt cao, phiền khát, nhiệt bệnh, tâm táo, không ngủ được. Vị thuốc: Cam thảo (sao sơ) ……….. 20g Cát căn …………40g Hoàng cầm ……. 40g Hoàng liên …….. 40g Ngưu hoàng ……20g Sài hồ ………….. 40g Tán bột, Ngày uống…

Tiếp tục đọc

Hội chứng bệnh

CHỨNG PHẾ KHÍ SUY TUYỆT

chứng phế khí suy tuyệt Chứng Phế khí suy tuyệt là gọi tóm tát cho công nãng của tạng Phế biểu hiện suy kiệt, không lànv chủ khí mà xuăt hiện tinh trạng tông khí suy bại, mất chức nâng hô hấp, thậm chí không thực hiện được nhiệm vụ thăng giáng vào ra của khí mà gây bệnh; Chứng…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần P

Bài thuốc Phục Linh Hoàn IV

Bài thuốc Phục Linh Hoàn IV Nguyên bản bài thuốc Toàn Sinh Chỉ Mê. Vương Huống Trị tỳ khí hư yếu, đờm nhiều, sinh xong bị phát suyễn, tay chân phù thũng. Vị thuốc: Bán hạ …………80g Chỉ xác ……….. 20g Phác tiêu ………….10g Phục linh ………… 40g Tán bột. Dùng nước cốt gừng, trộn thuốc bột làm hoàn. Ngày…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần N

Bài thuốc Ngũ Hổ Đơn

Bài thuốc Ngũ Hổ Đơn Nguyên bản bài thuốc Trần Hiệp Cát. Trị mụn nhọt lở loét. Vị thuốc: Hoàng liên …….. 40g Hoàng thăng ……. 100g Khinh phấn …… 40g Mai phiến ……… 40g Thạch cao (chế) …………. 240g Thạch cao nung, ngâm vào trong hố tiểu độ trên một năm, rồi lại ngâm rửa xuống sông chảy nửa…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần B

Bài thuốc Bảo Mệnh Hoàn II

Bài thuốc Bảo Mệnh Hoàn II Nguyên bản bài thuốc: Dương Y Đại Toàn. Cố Thế Trừng Trị đại ma phong (phong cùi, hủi). Vị thuốc: Bạc hà (diệp) …………….. 1,2kg Bạch tật lê ……. 3,2g Đại phong tử …….. 1,2g ………3,2kg Hồ …………….. 480g Hồ ma ………… 3,2g Khổ sâm ………. 6,4g Kinh giới ………. 1,2g Ngân sài hồ…

Tiếp tục đọc

Vị thuốc vần D

HỒNG HOA

Tên khác: Vị thuốc Hồng hoa còn gọi Hồng lam hoa, Đỗ hồng hoa, Mạt trích hoa, Hồng hoa thái, Tạng hồng hoa, Kết hồng hoa, Sinh hoa, Tán hồng hoa, Hồng lan hoa, Trích hoa, Thạch sinh hoa, Đơn hoa, Tiền bình hồng hoa, Tây tạng hồng hoa, Lạp hồng hoa, Nguyên hồng hoa, Hoàng lan hoa, Dương hồng…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần L

Bài thuốc Lã Tổ Khổ sâm Tán

Bài thuốc Lã Tổ Khổ sâm Tán Nguyên bản bài thuốc Lỗ Phủ Cấm Phương. Cung Đình Hiền Trị ghẻ lở. Vị thuốc: Cam thảo ………. 30g Hỏa ma nhân …….. 30g Khổ sâm ……… 120g Kinh giới ……….. 30g Thạch xương bồ …………… 30g Uy linh tiên …… 30g Xuyên khung …….. 30g Tán bột. Mỗi lần dùng 10g,…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần S

Bài thuốc Sài Phác Thang

Nguyên bản bài thuốc Chứng Trị Chuẩn Thằng (Loại Phương), Q.I. Vương Khẳng Đường Trị sốt rét. Vị thuốc: Bạch phục linh …..4g Bán hạ khúc ………4g Cam thảo ……… 1,2g Độc hoạt ………… 4g Hậu phác ………….4g Hoàng cầm ……….4g Hoắc hương …….. 4g Sài hồ ………….4g Thăng ma ……….. 4g Tiền hồ ………. 4g Trần bì ………. 4g…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần B

Bạch Ngọc Cao I 2

Bạch Ngọc Cao I 2 Nguyên bản bài thuốc: Dương Y Đại Toàn, Q.25. Cố Thế Trừng Trị vết thương lở loét độc, chàm hắc lào. Vị thuốc: Bạch mật ………. 80g Tượng bì du …….. 160g Hai thứ nấu cho tan ra, cho thêm vào 24g Triều não. Nghiền nát. Thêm 12g Khinh phấn và 8g Băng phiến. Bôi.…

Tiếp tục đọc

Hội chứng bệnh

CHỨNG PHONG HÀN PHẠM PHẾ

chứng phong hàn phạm phế Chứng Phong hàn phạm Phế còn gọi là chứng Phong hàn bó ở Phế; đây là tên gọi chung cho những biểu hiện lâm sàng vì tà khí phong hàn ở ngoài xâm nhập ở ^hế, gây nên Phế khí không tuyên thông, mất đi công năng thanh túc, phàn nhiều do khí hậu rét…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần B

Bài thuốc Bài Nùng Thang

Bài thuốc Bài Nùng Thang Nguyên bản bài thuốc: Tế Sinh Phương. Nghiêm Dụng Hòa Bài nùng, bổ Phế. Trị phế ung, nôn ra mủ. Vị thuốc: Sinh miên …………. 80g Tán bột. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 8g với nước nóng. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần K

Bài thuốc Khung Hoàng Tán II

Bài thuốc Khung Hoàng Tán II Nguyên bản bài thuốc Phổ Tế Phương. Chu Tiêu Trị mắt sưng đỏ, mắt đau, đáy mắt bị xuất huyết. Vị thuốc: Bạch khiên ngưu (sao) Đại hoàng (nướng) Xuyên khung Lượng bằng nhau. Tán bột. Mỗi lần dùng 10g, sắc uống với nước đường. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần K

Khổng tối

Huyệt có tác dụng thông khí lên mũi (tỵ khổng), làm tuyên thông Phế khí, vì vậy được dùng trị các bệnh ở tỵ khổng (mũi), do đó, gọi là Khổng Tối (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. + Huyệt thứ 6 của kinh Phế. + Huyệt Khích của kinh Phế. Ở bờ ngoài cẳng tay, trên…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần S

Bài thuốc Sinh Cơ Ngọc Hồng Cao

Nguyên bản bài thuốc Ngoại Khoa Chính Tông, Q.1. Trần Thực Công Hoạt huyết, khứ hủ, giải độc, sinh cơ. Trị mụn nhọt, phát bối, mụn nhọt lở loét không lành vết thương. Vị thuốc: Bạch chỉ ……….. 20g Cam thảo ………. 48g Đương quy ……. 80g Tử thảo ………….. 8g Dùng 640g dầu mè cho thuốc vào ngâm 3…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần M

Bài thuốc Ma Hoàng Ôn Tý Thang

Bài thuốc Ma Hoàng Ôn Tý Thang Nguyên bản bài thuốc Thiên Gia Diệu Phương, Q, Thượng. Lý Văn Lượng Khư phong, tán hàn, sơ cân, hoạt lạc. Trị phong hàn thấp tà xâm nhập kinh lạc, lưu lại ở các khớp, các khớp đau nhức dạng thấp (do phong hàn và thấp tà). Vị thuốc: Bát lý ma ………..1g…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần M

Bài thuốc Mộc Hương Binh Lang Hoàn II

Bài thuốc Mộc Hương Binh Lang Hoàn II Nguyên bản bài thuốc Nho Môn Sự Thân, Q.12. Trương Tử Hòa Hành khí, đạo trệ, tiêu tích, tả nhiệt. Trị ăn uống không tiêu, tích trệ, bụng đau, đầy trướng, táo bón, kiết lỵ. Vị thuốc: Binh lang ………. 40g Chỉ xác ………… 40g Đại hoàng ……. 120g Hắc sửu ……….…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần A

Bài thuốc Ác Thực Tán

Bài thuốc Ác Thực Tán Nguyên bản bài thuốc: Thánh Tế Tổng Lục, Q.118 Triệu Cát Trị môi sưng sinh ra hạch. Vị thuốc: Ác thực (sao) …….. 20g Chích thảo …….. 10g Ô mai (bỏ hột) ……20g Tán bột. Mỗi lần dùng 12g, sắc với 150ml Đồng tiện cho sôi. Chia làm 3 lần uống trong ngày. Lưu ý…

Tiếp tục đọc