Huyệt vị vần C

Chi câu

Huyệt ở vị trí có hình dạng giống như lạch nước (câu) tách ra (chi), vì vậy gọi là Chi Câu.

Tên Khác:

Phi Hổ.

Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2).

+ Huyệt thứ 6 của kinh Tam Tiêu.

+ Huyệt Kinh, thuộc hành Ho?a.  

Trên lằn cổ tay 3 thốn, giữa khe xương trụ và xương quay, trên huyệt Ngoại Quan 1 thốn.

Dưới da là khe giữa các cơ duỗi chung ngón tay và cơ duỗi dài riêng ngón tay cái ở ngoài với các cơ duỗi riêng ngón tay út và cơ duỗi riêng ngón tay trỏ ở trong, giữa màng gian cốt.

Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh quay.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C7.

Tác Dụng:

Thanh Tâm ho?a, giáng nghịch, tuyên khí cơ, tán ứ kết.

Trị chi trên liệt, vai lưng đau, thần kinh gian sườn đau, họng đau, sốt cao, táo bón.

Châm thẳng 0, 8 – 1, 2 thốn. Cứu 3 – 5 tráng – Ôn cứu 5 – 10 phút.

Tham Khảo:

(“Huyệt Chi Câu có tác dụng tiết nhiệt ở Tam Tiêu cho nên dùng trị Tam Tiêu tướng hỏa qua thịnh gây ra táo bón. Thường dùng phối hợp với huyệt Chiếu Hải để tả hỏa, bổ hư, tăng dịch” ( Trung Y Cương Mục).

(“ Ngày xưa, đào đất gọi là cấu. Vì nhánh mạch của nó thẳng với huyệt Gian Sử (Tb.5) của kinh thủ Quyết Âm Tâm Bào, đường vận hành mạch khí của nó giống như nước rót vào trong rãnh (câu), vì vậy, gọi là Chi Cấu” (Kinh Huyệt Thích Nghĩa Hội Giải).

 

Hội Chứng Bệnh - Điều Trị Bệnh

Động tác giúp giảm di chứng ở đường hô hấp do hậu COVID 19

Avatar of Cẩm Nang Thuốc Đông Y

Về Cẩm Nang Thuốc Đông Y

Cẩm Nang Chia Sẻ Đông Y - Luôn muốn cập nhật các kiến thức về Đông Y mới nhất, hữu ích nhất đến tất cả mọi người. Phòng và Trị bệnh từ Đông Y sẽ bền hơn và có sức khỏe tốt hơn rất nhiều. Hãy cùng có một cuộc sống xanh, sống khỏe.
Xem tất cả các bài viết của Cẩm Nang Thuốc Đông Y →

Trả lời