Vị thuốc vần B

Bất giác liên

Tên thường gọi: Bất giác liên Còn gọi là Bát giác liên, Độc diệp nhất chi hoa (Cương mục thập di), Độc cước liên, Pha mỏ, Quỷ cừu, Cước diệp, Lá vung Nồi, Đa khao, Mã mục đoạt công, Quỷ hữu xuyên bát giác liên, Vân nam bát giác liên (Vân Nam Trung dược tư nguyên danh lục). Tên tiếng…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần N

Bài thuốc Nhân Trần Ngũ Linh Tán

Bài thuốc Nhân Trần Ngũ Linh Tán Nguyên bản bài thuốc Kim Quỹ Yếu Lược, Q. Trung. Trương Trọng Cảnh Lợi thủy, khứ thấp, thanh nhiệt, trừ hoàng. Trị vàng da nhiễm khuẩn, hoàng đản mà tiểu không thông. Vị thuốc: Bạch truật ………..8g Nhân trần ……… 16g Phục linh ………..12g Quế chi ………….. 4g Trạch tả ………… 16g Trư…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần S

Sài Trần Thang

Nguyên bản bài thuốc Trung Quốc Y Học Đại Từ Điển. Tạ Quan Trị sốt rét. Vị thuốc: Bạch linh Bán hạ Cam thảo Hoàng cầm Nhân sâm Quất bì Sài hồ Thêm Gừng vào Táo, sắc uống. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả Trong bài…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần O

Bài thuốc Ôn Tỳ Tán

Bài thuốc Ôn Tỳ Tán Nguyên bản bài thuốc Lô Tín Kinh, Q. Thượng. Tiền Ất Ôn trung, tán hàn. Trị trẻ nhỏ tỳ vị hư hàn, thủy tả, ăn uống không tiêu. Vị thuốc: Bạch truật ………. 40g Cam thảo (nướng) …………. 20g Can khương ……..20g phụ tử ………… 20g Tán bột. Mỗi lần dùng 2g với nước cháo,…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần B

Bài thuốc Bích Tuyết

Bài thuốc Bích Tuyết Nguyên bản bài thuốc: Thái Bình Huệ Dân Hòa Tễ Cục Phương, Q.6. Trần Sư Văn Trị họng sưng đau do tích nhiệt, miệng lưỡi lở loét, phiền muộn, họng nghẹn nuốt không xuống, bệnh lây lan theo mùa. Vị thuốc: Cam thảo Hàn thủy thạch Mang tiêu Mã Nha tiêu Phác tiêu Thạch cao (nung)…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần H

Bài thuốc Hồ Lô Ba Hoàn III

Bài thuốc Hồ Lô Ba Hoàn III Nguyên bản bài thuốc: Y Lược Giải Âm. Tạ Đình Hải Trị sán khí do hàn (hàn sán). Vị thuốc: Đại kích ………..20g Hồ lô ba ………. 60g Ngô thù …………40g Tiểu hồi ……….. 80g Xuyên luyện ….. 80g Xuyên ô ……….. 20g Tán bột. Uống với rượu. Lưu ý khi dùng thuốc:…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần I

Bài thuốc Ích Kinh Thang

Bài thuốc Ích Kinh Thang Nguyên bản bài thuốc Nữ Khoa, Q. Thượng. Phó Thanh Chủ Tư âm, dưỡng huyết, sơ can, giải uất. Trị phụ nữ kinh tâm, can và tỳ có uất nhiệt, lớn tuổi mà vẫn thấy kinh nguyệt. Vị thuốc: Bạch thược ……. 12g Bạch truật …….. 40g Đỗ trọng (sao đen) …………. 4g Đương quy…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần L

Bài thuốc Linh Dương Giác Thang II

Bài thuốc Linh Dương Giác Thang II Nguyên bản bài thuốc Chứng Trị Chuẩn Thằng (Loại Phương), Q.5. Vương Khẳng Đường Trị can bị nhiệt, mắt có màng mây, mắt đau nhức, mắt khô, đầu đau. Vị thuốc: Địa cốt bì ………. 40g Huyền sâm …….40g Khương hoạt ……… 40g Linh dương giác ……………. 40g Nhân sâm ……… 40g Xa…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần D

Bài thuốc Đỗ Trọng Hoàn II

Bài thuốc Đỗ Trọng Hoàn II Nguyên bản bài thuốc Hiệu Chú Phụ Nhân Lương Phương, Q.12. Tiết Kỷ Bổ thận, an thai. Trị thai động không yên (dọa sảy thai), lưng đau. Vị thuốc: Đại táo ………… 640g Đỗ trọng (tẩm Gừng sao) ………60g Xuyên tục đoạn (tẩm rượu sao) ……….. 60g Đại táo chưng cho nhừ, nghiền nát,…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần H

Bài thuốc Hoàng Nghiệt Tán

Bài thuốc Hoàng Nghiệt Tán Nguyên bản bài thuốc: Tô Thẩm Lương Phương. Tô Thức, Thẩm Quát Trị lưỡi chảy máu. Vị thuốc: . Liều lượng tùy dùng, tẩm mật, sao cháy. Tán bột. Ngày uống 2 lần, mỗi lần dùng 8g, uống với nước cơm nóng. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc…

Tiếp tục đọc

Vị thuốc vần C

Vạn niên thanh

Tên thường gọi: Vạn niên thanh còn có tên là Co vo dinh (Thổ), Han phan (Lào), Kom ponh (Cămpuchia). Tên khoa học: Aglaonema siamense Engl. Họ khoa học: thuộc họ Ráy – Araceae. (Mô tả, hình ảnh cây Vạn niên thanh, phân bố, thu hái, chế biến, thành phần hóa học, tác dụng dược lý…). Mô tả: Cây thảo…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần N

Bài thuốc Ngưu Hoàng Giải Nhiệt Hoàn

Bài thuốc Ngưu Hoàng Giải Nhiệt Hoàn Nguyên bản bài thuốc Bệnh Cơ Khí Nghi Bảo Mệnh Tập Lưu Hà Gian Trị nhiệt nhập vào phần huyết gây ra cuồng. Vị thuốc: Băng phiến ……….4g Cam thảo ………… 4g Chu sa …………. 12g Mẫu Đơn bì ……. 12g Ngưu hoàng …… 10g Uất kim ………..12g Tán bột, làm hoàn. Ngày…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần H

Bài thuốc Hương Qua Hoàn

Bài thuốc Hương Qua Hoàn Nguyên bản bài thuốc: Nội Ngoại Thương Biện Hoặc Luận. Tiền Ất Trị chứng mồ hôi ra nhiều khắp cả người. Vị thuốc: Hoàng liên Hồ Hoàng liên Lô hội Miết giáp Sài hồ Thanh bì Lượng bằng nhau, tán bột. Dùng 1 quả dưa leo to, cắt bỏ đầu cuống, móc hết ruột, cho…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần H

Bài thuốc Hoàng kỳ Thang II

Bài thuốc Hoàng kỳ Thang II Nguyên bản bài thuốc: Ngoại Đài Bí Yếu, Q.17. Vương Đào Ích khí, sinh tân, ôn trung, bổ hư, cố biểu. Trị Tỳ vị hư hàn, bụng đau, mệt mỏi, cơ thể suy nhược, hư lao phát sốt, mạch Vi mà Nhược. Vị thuốc: …… 16g Chích thảo ……….8g Di đường ………. 40g Đại…

Tiếp tục đọc

Đông y trị bệnh vần S

SA DẠ CON

Sa dạ con là gì? Sa dạ con hay còn gọi là sa tử cung là tình trạng tử cung bị rơi xuống dưới khung chậu nhỏ, trường hợp nặng có thể thò ra bên ngoài âm đạo. Sa dạ con thuộc chứng âm đỉnh, âm thoát, âm trĩ trong đông y. Nguyên nhân sa dạ con? Có nhiều nguyên…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần C

Bài thuốc Chỉ Xác Sơ Can Tán

Bài thuốc Chỉ Xác Sơ Can Tán Nguyên bản bài thuốc: Thẩm Thị Tôn Sinh Thư. Thẩm Kim Ngao Trị can khí bị uất kết. Vị thuốc: Cam thảo (nướng) Chỉ thực Chỉ xác Hậu phác Sài hồ Trần bì Tán bột. Ngày uống 12–16g Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần C

Bài thuốc Chỉ Khát Tứ Vật Thang

Bài thuốc Chỉ Khát Tứ Vật Thang Nguyên bản bài thuốc: Thẩm Thị Tôn Sinh Thư. Thẩm Kim Ngao Trị sinh xong bị chứng tiêu khát. Vị thuốc: ……….8g ………. 8g ………….6g ………… 8g ………… 8g …………12g Tri mẫu ………. 6g ……..8g Sắc uống Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần D

Bài thuốc Dũ Phong Thang

Bài thuốc Dũ Phong Thang Nguyên bản bài thuốc Y Học Chính Truyền, Q.7 Chu Quăng Dưỡng huyết, khu phong. Trị sinh xong bị trúng phong cấm khẩu, hàm răng cắn chặt, tay chân tê bại. Vị thuốc: Đương quy Kinh giới tuệ Lượng bằng nhau. Sấy khô, tán bột. Mỗi lần dùng 10g uống với nước Đồng tiện hoặc…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần I

Bài thuốc Ích Khí Hoàn

Bài thuốc Ích Khí Hoàn Nguyên bản bài thuốc Khiết Cổ Gia Trân. Trương Khiết Cổ Bổ phế, ích khí. Trị khí hư, choáng, hay mệt. Vị thuốc: Cam thảo (nướng) ……….. 20g Mạch môn (bỏ lõi) ……….. 28g Ngũ vị tử ….. 21 hột Nhân sâm ……… 28g Trần bì …………20g Tán bột, làm hoàn. Ngày uống 8–12g. Lưu…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần P

Bài thuốc Phân Trọc Thang

Bài thuốc Phân Trọc Thang Nguyên bản bài thuốc Biện Chứng Kỳ Văn. Tiền Kính Hồ Khử nhiệt, tiêu thấp, trị hoàng đản. Vị thuốc: Chi tử …………. 12g Nhân trần …………. 4g Phục linh ………… 40g Trư linh ……….12g Xa tiền tử …………12g Sắc uống. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần G

Bài thuốc Giải Độc Tiêu Chướng Tán

Bài thuốc Giải Độc Tiêu Chướng Tán Nguyên bản bài thuốc Chứng Trị Chuẩn Thằng. Vương Khẳng Đường Trị đinh nhọt, ghẻ lở, chướng khí phát sốt. Vị thuốc: Cam thảo Chi tử Đại hoàng Đương quy Hoàng bá Hoàng cầm Kê thỉ tử Khổ hoa tử Liên kiều Mộc hương Mộc thông Nộn bá tử Phòng phong Sài hồ…

Tiếp tục đọc

Vị thuốc vần M

Cây đại

Tên thường gọi: Còn gọi là miến chi tử, kê đản tử, cây hoa đại, bông sứ, hoa sứ trắng, bông sứ đỏ, bông sứ ma, hoa săm pa Tên khoa học: Plumeria rubra L. var. acutifolia (Poir.) Bailey Họ khoa học: Thuộc họ Trúc đào (Mô tả, hình ảnh cây đại, phân bố, thu hái, thành phần hóa học,…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần S

Bài thuốc Sinh Địa Hoàng Thang IV

Nguyên bản bài thuốc Dương Thị Gia Tàng. Dương Đàm Trị trẻ nhỏ cảm nhiệt từ trong thai, tiêu chảy, mặt đỏ, mắt nhắm, mình nóng, miệng nóng, da vàng, khóc đêm. Vị thuốc: Đương quy Quát lâu căn Sinh địa Xích thược Xuyên khung Lượng bằng nhau, sắc uống. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần Q

Bài thuốc Quy Miết Địa Hoàng Thang

Nguyên bản bài thuốc Vạn Đại Danh Y Lương Phương Chú Thích. Nhiễm Tiểu Phong Tư bổ can thận, cường cân, tráng cốt. Trị cốt lao (lao khớp xương) thuộc loại âm hư. Vị thuốc: Đơn bì …………. 10g Miết giáp ………. 30g Phục linh ………..10g Quy bản …………30g Sơn dược ………..10g Sơn thù nhục ……10g Thục địa …………16g Trạch…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần L

Bài thuốc Lệ Trạch Thông Khí Thang II

Bài thuốc Lệ Trạch Thông Khí Thang II Nguyên bản bài thuốc Y Phương Ca Quát. Trần Ngô Thiêm Trị mũi nghẹt, mũi không ngửi thấy mùi. Vị thuốc: Bạch chỉ Cam thảo Cát căn Độc hoạt Hoàng kỳ Khương hoạt Ma hoàng Phòng phong Thăng ma Xuyên tiêu Sắc uống. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần G

Bài thuốc Giản Linh Thang

Bài thuốc Giản Linh Thang Nguyên bản bài thuốc Trung Quốc Đương Đại Danh Y Nghiệm Phương Đại Toàn. Đỗ Hoài Đường Thanh nhiệt, giải độc, lương huyết. Trị điên giản, động kinh. Vị thuốc: Bối mẫu ………..16g Cương tằm ……. 20g Đởm Nam tinh …….10g Tào hưu ………… 20g Thạch xương bồ …………… 20g Trúc nhự (sao) …………….. 10g…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần V

Bài thuốc Vạn Thị Tứ Thánh Tán

Nguyên bản bài thuốc Mộng Trung Giác Đậu. Lê Hữu Trác Trị đậu mưng mủ. Vị thuốc: Du đầu phát ……… 0,4g Đậu Hà lan (đậu uyển) …….. 49 hột Đậu xanh ……… 49 hột Trân châu ……. 0,4g Du đầu phát và đậu Hà lan đốt tồn tính, trộn với dầu (mè, dừa…) bôi. Lưu ý khi dùng thuốc:…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần S

Bài thuốc Song Bổ Thang

Nguyên bản bài thuốc Ôn Bệnh Điều Biện, Q.3. Ngô Cúc Thông Kiện tỳ, ích thận, sáp trường, chỉ lỵ. Trị người lớn tuổi hoặc người hư yếu mà tỳ thận dương hư, tiêu chảy, kiết lỵ lâu ngày, thần trí mê muội, không muốn ăn uống, mạch Trầm, Tế, Nhược. Vị thuốc: Ba kích Bổ cốt chi Khiếm thực…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần P

Bài thuốc Phòng Phong Ẩm III

Bài thuốc Phòng Phong Ẩm III Nguyên bản bài thuốc Y Phương Ca Quát. Trần Ngô Thiêm Trị phong thấp sinh ra mồ hôi, đầu, mình nóng. Vị thuốc: Bạch truật Cam thảo Gừng sống Hoàng bá Mộc thông Phòng phong Sinh địa Tân lang Tê giác Xuyên khung Sắc uống. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải…

Tiếp tục đọc