Bài thuốc vần B

Bài thuốc Bán Linh Thang

Bài thuốc Bán Linh Thang Nguyên bản bài thuốc: Ôn Bệnh Điều Biện, Q.2. Ngô Cúc Thông Táo thấp, lợi thủy. Trị tỳ có thấp tà, ngực đầy, bỉ kết, không muốn ăn uống. Vị thuốc: Bán hạ ………….20g Hậu phác ………. 12g ………. 20g Thông thảo (nấu trước) …… 32g Xuyên liên ………. 8g Cho 20 chén nước vào…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần N

Bài thuốc Nhị Truật Nhị Trần Thang

Bài thuốc Nhị Truật Nhị Trần Thang Nguyên bản bài thuốc Y Lược Giải Âm. Tạ Đình Hải Trị hay nhổ nước miếng do Tỳ thấp trệ. Vị thuốc: Bạch truật ………..4g Bán hạ (chế) ……. 4g Chích thảo ………..4g Phục linh ……….. 4g Thương truật ….. 4g Trần bì ………….. 4g Sắc uống. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần O

Bài thuốc Ôn Tỳ Thang II

Bài thuốc Ôn Tỳ Thang II Nguyên bản bài thuốc Phổ Tế Bản Sự Phương. Hứa Thúc Vi Trị tiêu chảy, bụng đau. Vị thuốc: Cam thảo ………… 80g Can khương ……..80g Đại hoàng …………16g Hậu phác ………… 80g phụ tử ………… 80g Quế tâm …………. 80g Trộn đều. Mỗi lần dùng 40g, sắc uống. Lưu ý khi dùng thuốc:…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần P

Bài thuốc Phổ Hiền Chính Khí Tán

Bài thuốc Phổ Hiền Chính Khí Tán Nguyên bản bài thuốc Thái Bình Huệ Dân Hòa Tễ Cục Phương. Trần Sư Văn Trị tỳ vị hư yếu, nhiều đờm, khó tiêu. Vị thuốc: Bán hạ Cam thảo Hậu phác Hoắc hương Sinh khương Thương truật Trần bì Lượng bằng nhau. Tán bột. Mỗi lần dùng 20g, sắc với mật, uống.…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần C

Bài thuốc Chỉ Mễ Thang

Bài thuốc Chỉ Mễ Thang Nguyên bản bài thuốc: Dương Y Đại Toàn. Cố Thế Trừng Giải các loại độc dược. Vị thuốc: Bạch linh ………..20g Cam thảo (sống) …………….. 8g Qua đế …………7 cái Trần bì ………….. 2g Sắc uống cho đến khi nôn ra được và thần trí hồi phục. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần B

Bài thuốc Bí Truyền Tán

Bài thuốc Bí Truyền Tán Nguyên bản bài thuốc Y Phương Ca Quát. Trần Ngô Thiêm Trị lao phổi. Vị thuốc: An tức hương Cam thảo Đào nhân Miết giáp Mộc hương phụ tử (chế) Quán chúng Sài hồ Thanh hao Tán bột, lấy nước Đồng tiện, phơi sương 1 đêm. Mỗi lần dùng 6–8g thuốc, hòa 100ml Đồng tiện…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần G

Bài thuốc Gia Cửu Tử Hoàn

Bài thuốc Gia Cửu Tử Hoàn Nguyên bản bài thuốc Tam Nhân Cực-Bệnh Chứng Phương Luận, Q.12. Trần Ngôn Bổ thận, tráng dương, nhiếp tinh, chỉ di. Trị thận dương bất túc, tinh quan không chặt, tiểu nhiều, tiểu đục, di tinh. Vị thuốc: Ba kích (bỏ lõi) …………….. 48g Can khương (bào) ………… 40g Gia cửu tử (sao) ………….…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần D

Bài thuốc Đại Đoạn Hạ Hoàn II

Bài thuốc Đại Đoạn Hạ Hoàn II Nguyên bản bài thuốc: Thế Y Đắc Hiệu Phương, Q.5. Ngụy Diệc Lâm Ôn trung, tán hàn, sáp trường, chỉ lỵ. Trị lỵ, tiêu chảy, cơ thể gầy ốm, ăn uống không vào, nói không ra hơi, da lạnh, mạch Tế. Vị thuốc: Bào khương …… 20g Cao lương khương ………… 20g Kha…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần K

Bài thuốc Khiên Chính Tán Gia Vị

Bài thuốc Khiên Chính Tán Gia Vị Nguyên bản bài thuốc 380 Bài Thuốc Đông Y Hiệu Nghiệm. Viện Trung Y Thượng Hải Trị mặt (dây thần kinh VII) liệt, miệng méo. Vị thuốc: Bạch cập Bán hạ Cương tằm Thảo ô (sống) Toàn yết Trần bì Uy linh tiên Xuyên ô (sống) Tán bột. Mỗi lần dùng 20g, trộn…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần D

Bài thuốc Dưỡng Phế Lợi Thấp Thang

Bài thuốc Dưỡng Phế Lợi Thấp Thang Nguyên bản bài thuốc Biện Chứng Kỳ Văn Tiền Kính Hồ Trị chứng phế đản (Hoàng đản do phế khí hư: da vàng, mũi nghẹt, họng khô, tiểu khó). Vị thuốc: Bạch linh ………..20g Bạch truật …….. 20g Cát cánh …………12g Hoàng cầm ……. 20g Nhân trần ……… 12g Tang bạch bì …………

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần B

Bài thuốc Bát Tiên Tán III

Bài thuốc Bát Tiên Tán III Nguyên bản bài thuốc Thẩm Thị Tôn Sinh Thư. Thẩm Kim Ngao Trị kinh phong mạn tính và kinh phong thể hư. Vị thuốc: Bạch hoa xà nhục ……………. 1g Bạch phụ tử …….. 1g Bán hạ khúc …….. 1g Đông qua nhân …….. 1g Thiên Nam tinh ……. 1g Phòng phong …….1g Toàn…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần N

Bài thuốc Ngược Tật Đệ Nhị Phương

Bài thuốc Ngược Tật Đệ Nhị Phương Nguyên bản bài thuốc Tân Biên Trung Y Kinh Nghiệm Phương. Thẩm Trọng Khuê Trị sốt rét cách nhật. Vị thuốc: Chích thảo ……. 3,2g Đương quy ………. 8g Hoàng cầm ……….8g Miết giáp ………. 16g Phục linh ………..12g Sài hồ …………4g Sinh khương ……..3 lát Thủ ô (sống) ……… 12g Trần bì…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần D

Bài thuốc Điều Trung Hoàn II

Bài thuốc Điều Trung Hoàn II Nguyên bản bài thuốc Phổ Tế Bản Sự Phương, Q.10. Hứa Thúc Vi Ôn trung, kiện tỳ. Trị trẻ nhỏ tỳ vị bị thương tổn, bụng trướng. Vị thuốc: Bạch truật Can khương Cao lương khương Mộc hương Phục linh Quất hồng Quan quế Sa nhân Lượng bằng nhau. Tán bột. Ngày uống 12–16g.…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần A

Bài thuốc An Thai Hoàn III

Bài thuốc An Thai Hoàn III Nguyên bản bài thuốc: Tiên Niêm Tập, Q.3. Lý Văn Bỉnh Trị có thai mà bụng đau, lưng đau, dọa sinh non. Vị thuốc: …….. 60g Điều cầm ………. 60g ………. 16g Huyền hồ ………. 16g Hương phụ ……. 60g thảo …….. 60g Một dược ………. 16g …….. 120g Tán bột, trộn mật làm…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần K

Bài thuốc Kê Trường Tán

Bài thuốc Kê Trường Tán Nguyên bản bài thuốc Thánh Tế Tổng Lục, Q.95. Triệu Cát Trị bàng quang bị hư lạnh, tiểu nhiều. Vị thuốc: Bạch thạch chi ……………. 150g Hoàng hùng kê trường …….. 4 bộ Hoàng liên (bỏ rễ) ……….150g Khổ sâm ……… 150g Nhục thung dung (tẩm rượu, sấy) ………. 150g Xích thạch chi …………….. 150g…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần X

Bài thuốc Xuất Trùng Hoàn

Nguyên bản bài thuốc Chứng Trị Chuẩn Thằng. Vương Khẳng Đường Trị trẻ nhỏ bị các (5) chứng cam, gầy ốm. Vị thuốc: Chu sa …………0,4g Ngưu hoàng ……… 0,4g Thiềm tô ……….. 2g Dạ minh sa …… 0,4g Oa ngưu tử …… 0,4g Xạ hương ………0,4g Mật gấu ……….. 0,4g Tán nhuyễn, trộn với hồ làm hoàn. Ngày uống…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần D

Bài thuốc Dị Công Tán IV

Bài thuốc Dị Công Tán IV Nguyên bản bài thuốc Nghiệm Phương. Sa Đồ Mục Tô Hồi dương, cứu nghịch. Trị bụng đau do Tỳ Vị hư hàn. Vị thuốc: Bạch truật Đại táo Đậu khấu Đinh hương Hậu phác Nhân sâm phụ tử Phục linh Quất bì Quan quế Sinh khương Tán bột. Ngày uống 12–16g. Lưu ý khi…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần H

Bài thuốc Hổ Phách Hoàn II

Bài thuốc Hổ Phách Hoàn II Nguyên bản bài thuốc: Ấu Ấu Tu Tri. Lê Hữu Trác Trị kinh phong (cấp và mạn). Vị thuốc: Bạch phụ tử Cương tằm Đại giả thạch Đởm tinh Hổ phách Ngưu hoàng Nhũ hương Thần sa Thiên ma Toàn yết Các vị đều 4g. Tán bột, làm hoàn. Ngày uống 4–6g. Lưu ý…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần O

Bài thuốc Ô Bạch Hoàn

Bài thuốc Ô Bạch Hoàn Nguyên bản bài thuốc Thẩm Thị Tôn Sinh Thư. Thẩm Kim Ngao Trị các chứng tích trệ do đờm, rượu và thức ăn. Vị thuốc: Bạch phàn ………. 80g Bán hạ …………80g Ô mai nhục ……………… 160g Sinh khương ……………. 160g Tán nhuyễn, cho vào nồi đất mới, sấy khô. Cho thêm: Đại phúc tử…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần S

Bài thuốc Sấn Thống Hoàn

Nguyên bản bài thuốc Thánh Tế Tổng Lục, Q.10. Triệu Cát Trị phong độc lưu kết lâu ngày, khí hư, tà thực, công phạt lẫn nhau gây nên đau. Vị thuốc: Bạch giới tử …… 40g Cam toại ……….. 40g Đại kích (bỏ vỏ) …………….40g Tán bột. Dùng 30g Đại mạch trộn đều. Trộn với giấm, thành từng bánh. Nướng…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần D

Bài thuốc Dương Sâm Mạch Đông Thang

Bài thuốc Dương Sâm Mạch Đông Thang Nguyên bản bài thuốc Bút Hoa Y Kính. Giang Hàm Thôn Trị tâm kinh bị đau do hư nhiệt. Vị thuốc: Bạch thược ……….6g Cam thảo ………… 2g Dương sâm ……… 8g Đan sâm ………… 6g Đương quy ………. 8g Mạch môn ………..8g Sinh địa ……….. 12g Tê giác ……….2g Thạch Hộc ………..…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần D

Bài thuốc Định Thống Nhũ Hương Thần Ứng Tán

Bài thuốc Định Thống Nhũ Hương Thần Ứng Tán Nguyên bản bài thuốc Đông Viên Thập Thư. Lý Đông Viên Trị té ngã tổn thương, gân xương đau nhức, bụng đau. Vị thuốc: Độc khoa lật tử …………….. 40g Đương quy ……. 40g Hùng hắc đậu ……..40g Một dược ………. 40g Nhũ hương ……. 40g Phá cố chỉ (sao) …………….…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần L

Bài thuốc Lộc Nhung Bổ Sáp Hoàn

Bài thuốc Lộc Nhung Bổ Sáp Hoàn Nguyên bản bài thuốc Tạp Bệnh Nguyên Lưu Tê Chúc (Tạng Phủ Môn), Q.9. Thẩm Kim Ngao Bổ thận, sáp tinh. Trị hạ nguyên hư lạnh, tiểu đục Vị thuốc: Bổ cốt chỉ Hoàng kỳ Liên nhục Long cốt Lộc nhung Ngũ vị tử Nhân sâm Nhục quế phụ tử Phục linh Sơn…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần M

Bài thuốc Mạch Đông Thanh Phế Ẩm

Bài thuốc Mạch Đông Thanh Phế Ẩm Nguyên bản bài thuốc Hạnh Uyển Sinh Xuân, Q. III. Kỷ Mộng Đức Ích khí, dưỡng huyết, hóa đờm, bài nùng. Trị phế ung mới phát, khí và âm đều hơn, ho, khí nghịch, ngực đau, nôn ra đờm mủ. Vị thuốc: Binh lang ……….. 4g Cam thảo ………. 2g Cát cánh ……………

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần N

Bài thuốc Nhị Can Đơn

Bài thuốc Nhị Can Đơn Nguyên bản bài thuốc Lục Khoa Chuẩn Thằng. Vương Khẳng Đường Trị trẻ nhỏ bị chứng cam lỵ không rõ nguyên nhân. Vị thuốc: Địa du …………. 20g Địa đởm thảo …….. 40g Gan gà ………… 40g Gan heo ………… 40g Hồ hoàng liên …….. 40g Lậu lô ………….. 40g Xương bồ ………. 20g Trừ…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần X

Bài thuốc Xuyên Phấn Tán

Nguyên bản bài thuốc Y Tông Kim Giám. Ngô Khiêm Trị mụn nhọt chảy nước vàng. Vị thuốc: Diên phấn Hoàng đơn (thủy phi) Khinh phấn (sao sơ) Xuyên sơn giáp (sao) Tán bột, trộn với dầu (mè, dừa…) để bôi ngoài da. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần L

Bài thuốc Lập Hiệu Hoàn II

Bài thuốc Lập Hiệu Hoàn II Nguyên bản bài thuốc Y Lược Giải Âm. Tạ Đình Hải Trị cước khí do hàn thấp và khí ủng trệ. Vị thuốc: Binh lang ……. 7 hột Mộc qua …………40g Ngô thù ………..40g Sinh khương …..80g Trần bì …………40g Tử tô ………. 40g Tán bột. Ngày uống 8 – 12g. Lưu ý khi…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần B

Bài thuốc Bổ Huyết Hoàn

Bài thuốc Bổ Huyết Hoàn Nguyên bản bài thuốc: Trung Quốc Đương Đại Danh Y Nghiệm Phương Đại Toàn. Đỗ Hoài Đường Ích khí, kiện tỳ, bổ thận, tráng dương, dưỡng âm, bổ huyết, chỉ huyết, giải độc. Trị máu thiếu. Vị thuốc: A giao ………….. 60g thiên ……… 60g Bổ cốt chỉ ………. 60g ……….30g ………….. 40g Đương qui…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần K

Bài thuốc Khung Quy Gia Thược Dược Thang

Bài thuốc Khung Quy Gia Thược Dược Thang Nguyên bản bài thuốc Chứng Trị Chuẩn Thằng. Vương Khẳng Đường Trị sinh xong bị băng huyết, chóng mặt. Vị thuốc: Đương quy Thược dược Xuyên khung Lượng bằng nhau. Sắc uống. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần D

Bài thuốc Dưỡng Trấp Huyết Niệu Thang

Bài thuốc Dưỡng Trấp Huyết Niệu Thang Nguyên bản bài thuốc Thiên Gia Diệu Phương, Q. Thượng. Lý Văn Lượng Cố thận, ích khí, hoạt huyết, hóa ứ, trị chứng tiểu ra máu, tiểu ra dưỡng trấp, nước tiểu đục. Vị thuốc: Bồ hoàng (sống) …………… 15g Đạm thu thạch …… 15g Đan sâm …………15g Đỗ trọng …………15g Đương quy…

Tiếp tục đọc