Bài thuốc vần X

Bài thuốc Xích Linh Tán

Nguyên bản bài thuốc Thiên Kim Dực Phương. Tôn Tư Mạo Trị hắc đản (loại hoàng đản nặng). Vị thuốc: Cam thảo Hùng hoàng Nữ nuy Phục linh Qua đinh Xích tiểu đậu Phục linh nấu trước, sấy khô, hợp với 4 vị kia, tán bột. Mỗi lần dùng 8g uống. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần M

Bài thuốc Ma Hoàng Tán IV

Bài thuốc Ma Hoàng Tán IV Nguyên bản bài thuốc Dương Y Đại Toàn. Cố Thế Trừng Trị chứng đau nhức các khớp kèm có dịch rỉ ra. Vị thuốc: Hoàng bá Ma hoàng căn Một dược Nhũ hương Thủy long cốt Vạn niên khôi Lượng bằng nhau. Tán bột. Ngày uống 8–12g. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần N

Bài thuốc Ngũ Cam Cao

Bài thuốc Ngũ Cam Cao Nguyên bản bài thuốc Thọ Thế Bảo Nguyên. Cung Đình Hiền Trị các chứng cam của trẻ nhỏ, chiều về phát sốt, phiền khát, mặt vàng, người gầy, tinh thần mỏi mệt. Vị thuốc: Bạch linh ………..28g Bạch truật …….. 60g Cam thảo ………… 8g Khiếm thực …….10g Kim anh ………… 20g Liên nhục …………

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần N

Bài thuốc Ngũ Vị Tử Thang VII

Bài thuốc Ngũ Vị Tử Thang VII Nguyên bản bài thuốc 380 Bài Thuốc Hiệu Nghiệm Đông Y. Trung Y Thượng Hải Trị mất ngủ. Vị thuốc: Ngũ vị tử ……. 12 – 20g Sắc với nước, chia 2 lần uống trong ngày. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới…

Tiếp tục đọc

Vị thuốc vần G

HOẮC HƯƠNG

Tên thường gọi: Hoắc hương còn gọi là Thổ Hoắc hương, Quảng Hoắc hương, Agastache, pogostemon cablin. Tên dược: Herba agstachis seu, Herba pogastemonis Tên thực vật: Pogostemon cablin Blanco; Agastache rugosa (Fisch.et Mey) O. Ktze (Mô tả, hình ảnh cây Hoắc hương, thu hái, chế biến, thành phần hoá học, tác dụng dược lý ….) Mô tả Cây hoắc hương…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần N

Bài thuốc Não Sa Tán

Bài thuốc Não Sa Tán Nguyên bản bài thuốc Trần Hiệp Cát. Trị ung nhọt, vết thương làm độc. Vị thuốc: Hỏa tiêu ………… 20g Hùng hoàng …… 12g Não sa phấn ….. 40g Tây nguyệt thạch ………….20g Thần sa …………. 6g Tán bột, rắc vào lá cao, dán. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa…

Tiếp tục đọc

Đông y trị bệnh vần A

ÁP XE GAN

Áp xe gan là sự tích tụ mủ trong gan tạo thành một hoặc nhiều ổ mủ rải rác, thường có hai loại áp xe gan: áp xe gan do amip và áp xe gan do vi trùng. Áp xe gan a míp Amip là loại ký sinh trùng có tên Entamoeba Histolytica gây ra các ổ loét ở niêm…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần K

Bài thuốc Khứ Đờm Hoàn

Bài thuốc Khứ Đờm Hoàn Nguyên bản bài thuốc Thụy Trúc Đường Kinh Nghiệm Phương, Q.2. Sa Đồ Mục Tô Trị phong đờm, suyễn. Vị thuốc: Bạch truật (lùi) …………….. 40g Bán hạ ………….30g Hòe giác tử ……. 30g Mộc hương ……. 40g Nhân sâm ……… 40g Tạo giác (bỏ vỏ, nướng giấm) …………… 20g Thanh bì (bỏ tinh dầu)…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần H

Bài thuốc Hành Quân Tán II

Bài thuốc Hành Quân Tán II Nguyên bản bài thuốc: Hoắc Loạn Luận. Vương Mạnh Anh Thông quan, khai khiếu, giải độc tích uế. Trị hoắc loạn, sa trướng, sơn lam chướng khí, thử tà, nhiệt tà, họng sưng đau. Vị thuốc: Chân châu ………12g Đương môn tử ……. 12g Hỏa tiêu ………..0,8g Hùng hoàng (phi) …………. 24g Kim bạc…

Tiếp tục đọc

Vị thuốc vần H

MẪU ĐƠN BÌ

Tên thường gọi: Mẫu đơn bì (Trân Châu Nang) còn được gọi là Đan bì, Thử cô, Lộc cửu (Bản Kinh), Bách lượng kim (Đường Bản Thảo), Mộc thược dược, Hoa cương, Mẫu đơn căn bì (Bản Thảo Cương Mục), Hoa tướng, Huyết quỷ (Hòa Hán Dược Khảo), Đơn căn (Quán Châu Dược Vật). Tên khoa học: Cortex Moutan, Cortex…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần B

Bài thuốc Bát Phong Đơn

Bài thuốc Bát Phong Đơn Nguyên bản bài thuốc: Thái Bình Huệ Dân Hòa Tễ Cục Phương, Q.1. Trần Thừa Trị các chứng phong đờm nhiệt, đầu đau, mặt đỏ, mắt hoa, mũi nghẹt, họng khô. Vị thuốc: Bạch cương tằm …………….20g Bạch phụ tử ……20g Bán hạ (chế với Bạch phàn) …….80g Hàn thủy thạch ………….. 320g Hoạt thạch…

Tiếp tục đọc

Vị thuốc vần C

Cà chua

Tên thường gọi: Cà chua Tên tiếng Trung: 西红柿 Tên khoa học: Lycopersicon esculentum Mill. Họ khoa học: Thuộc họ Cà – Solanaceae. (Mô tả, hình ảnh cây cà chua, phân bố, thu hái, thành phần hóa học, tác dụng dược lý…) Mô tả: Cà chua từ lâu đã là một thực phẩm quen thuộc trong các bữa ăn hàng…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần L

Lao cung

Tên Huyệt: Tay làm việc không biết mệt (lao). Huyệt lại nằm giữa lòng bàn tay (giống như nhà lớn = cung) vì vậy gọi là Lao Cung (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Chưởng Trung, Qủy Lộ, Qủy Quật. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 8 của kinh Tâm bào. + Huyệt Vinh, thuộc hành…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần Q

Bài thuốc Quế chi phụ tử Thang II

Bài thuốc Quế chi phụ tử Thang II Nguyên bản bài thuốc Chứng Trị Chuẩn Thằng. Vương Khẳng Đường Trị phụ nữ huyết hư, mồ hôi tự ra, nước tiểu rỉ ra. Vị thuốc: Cam thảo ………. 80g Đại táo ……… 12 quả Đương quy ….. 160g Quế chi ……….. 120g Sinh khương ……… 120g Thược dược ……… 240g Sắc…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần L

Bài thuốc Lý Xung Thang

Bài thuốc Lý Xung Thang Nguyên bản bài thuốc Y Học Trung Trung Tham Tây Lục. Trương Tích Thuần Trị kinh nguyệt bế, sinh xong sản dịch không ra kết lại thành chứng trưng, hà, âm hư phát sốt. Dương hư sinh ra bên ngoài lạnh, ăn ít, hư lao, ăn uống không tiêu. Vị thuốc: Bạch truật ………..8g Đảng…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần S

Bài thuốc Sâm Truật Tán

Nguyên bản bài thuốc Thế Y Đắc Hiệu Phương, Q.4 Nguỵ Diệc Lâm Trị khí hư yếu, tiêu chảy do hư hàn. Vị thuốc: Bạch khấu nhân Bạch truật Bào khương Cam thảo Đinh hương Nhân sâm Sa nhân Trần bì Đều 4g. Mỗi lần dùng 12g thêm Gừng 3 lát, sắc uống. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần N

Bài thuốc Nhuận Táo An Thai Thang

Bài thuốc Nhuận Táo An Thai Thang Nguyên bản bài thuốc Biện Chứng Lục, Q.12 Trần Sĩ Đạc Trị có thai mà miệng khô, họng đau. Vị thuốc: A giao ……….. 8g Hoàng cầm ……….8g Ích mẫu ………….8g Mạch môn …….. 20g Ngũ vị ………..8g Sinh địa ……….. 12g Sơn thù ……….. 20g Thục địa ……….. 40g Sắc uống. Lưu…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần H

Bài thuốc Hoàng Cầm Bán hạ Thang

Bài thuốc Hoàng Cầm Bán hạ Thang Nguyên bản bài thuốc: Cổ Kim Y Thống Đại Toàn, Q.44. Từ Xuân Phủ Trị đậu mới mọc mà không phát ra được nhiều. Vị thuốc: Bán hạ Cam thảo Chỉ xác Hạnh nhân Hoàng cầm Ma hoàng Tử tô Lượng bằng nhau. Thêm Sinh khương và Đại táo, sắc uống. Lưu ý…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần P

Bài thuốc Phù Dương Ích Vị Thang

Bài thuốc Phù Dương Ích Vị Thang Nguyên bản bài thuốc Kim Quỹ Dực, Q.6.` Vưu Tài Kinh Phù dương, tán hàn, kiện tỳ, ích vị. Trị tỳ vị hư hàn, vùng dạ dày đau, gặp ấm nóng thì dễ chịu, gặp lạnh thì đau tăng, ruột sôi, tiêu chảy. Vị thuốc: Bạch truật …….. 20g Can khương …….. 8g…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần U

Bài thuốc Ức Khí Hoàn

Nguyên bản bài thuốc Đan Khê Tâm Pháp. Chu Đan Khê Trị hành kinh bụng đau. Vị thuốc: Bạch thược Cam thảo Đơn bì Đương quy Huyền hồ Thục địa Trần bì Xuyên khung Tán bột, làm hoàn. Ngày uống 16–20g với nước nóng. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần Q

Bài thuốc Quát Lâu Tử Tán

Bài thuốc Quát Lâu Tử Tán Nguyên bản bài thuốc Chứng Trị Chuẩn Thằng. Vương Khẳng Đường Trị chứng loa lịch (lao hạch) mới phát sinh ra sưng đau, sốt, lạnh, tay chân bứt rứt. Vị thuốc: Bạch loa xác Cam thảo Chi tử nhân Đại hoàng Hà thủ ô Khiên ngưu Lậu lô Liên kiều Ngưu bàng tư Quát…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần M

Bài thuốc Mộc Hương Thuận Khí Tán III

Bài thuốc Mộc Hương Thuận Khí Tán III Nguyên bản bài thuốc Trung Quốc Y Học Đại Từ Điển. Tạ Quan Trị khí trệ, bụng đau, tam tiêu kết hạch. Vị thuốc: Chích thảo ………..2g Hậu phác ………..4g Hương phụ ……….4g Mộc hương ……….4g Sa nhân …………. 4g Thanh bì ……….. 4g Thương truật ….. 4g Trần bì ………….. 4g…

Tiếp tục đọc

Đông y trị bệnh vần M

MẤT TIẾNG (Aphonia – Aphonie)

Trạng thái âm thanh không phát ra được như bình thường còn gọi là khản tiếng, mất giọng Mất tiếng thường do bệnh ngoại cảm nhưng cũng có thể là bệnh nội thương do tạng phủ suy nhược. Sách ‘Trực Chỉ Phương’ viết: "Phế là cửa ngõ của thanh âm, Thận là gốc của thanh âm ". Như vậy tắt…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần L

Bài thuốc Lập Hiệu Tán III 2

Bài thuốc Lập Hiệu Tán III 2 Nguyên bản bài thuốc Phổ Tế Phương, Q.188. Chu Tiêu Trị nôn ra máu, mũi chảy máu (chảy máu cam). Vị thuốc: Phục long can ……..60g Quấy chung với 350ml nước, lọc lấy nước trong. Thêm 20ml mật, hòa chung, uống. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần H

Bài thuốc Hoàng kỳ Tán IV 5

Bài thuốc Hoàng kỳ Tán IV 5 Nguyên bản bài thuốc: Chứng Trị Chuẩn Thằng. Vương Khẳng Đường Trị phụ nữ bị chứng khí lao, cơ thể đau nhức, mệt mỏi, mồ hôi trộm, không muốn nói. Vị thuốc: ……. 30g Cam thảo ……….. 2g ……. 30g Hoàng kỳ ………. 40g Phòng phong ….. 30g ……….. 30g Tán bột. Ngày…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần N

Bài thuốc Ngũ Tử Diễn Tông Hoàn

Bài thuốc Ngũ Tử Diễn Tông Hoàn Nguyên bản bài thuốc Đan Khê Tâm Pháp. Chu Đan Khê Bổ thận, ích tinh. Trị thận hư, tinh ít, đàn ông liệt dương, sinh lý yếu. Vị thuốc: Bạch liên tử ……… 120g Câu kỷ tử ……. 320g Ngũ vị tử ………. 40g Phúc bồn tử …….. 160g Thỏ ty tử ……..320g…

Tiếp tục đọc

Vị thuốc vần C

Cổ bình

Tên thường gọi: Cổ bình Còn gọi là Hố lô trà, Cây mũi mác, Cây thóc lép, Cây cổ cò, Thổ đậu, Bài ngài, Ngưu trùng thảo, Bách lao thiệt, Kim kiếm thảo … Tên khoa học Desmodiumdium trique-trum (L.) DC. Họ khoa học: thuộc Họ đậu (Fabaceae). (Mô tả, hình ảnh cây Cổ bình, thu hái, chế biến, thành…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần K

Bài thuốc Kiện Tỳ Hóa Đờm Thang II

Bài thuốc Kiện Tỳ Hóa Đờm Thang II Nguyên bản bài thuốc Trung Quốc Trung Y Bí Phương Đại Toàn. Kiện Tỳ, hóa đờm, sơ Can, lý khí, trị trẻ nhỏ dịch hoàn ứ nước (thủy sán). (Cốc nha, Trạch tả kiện Tỳ lợi thủy; Trần bì, Bán hạ hóa đờm; Mẫu lệ thu liễm; Tiêu Dao Tán bổ khí…

Tiếp tục đọc

Vị thuốc vần B

Cây bông

Tên khoa học Gossypium. Thuộc họ Bông Malvaceae ( Mô tả, hình ảnh, thu hái, chế biến, thành phần hoá học, tác dụng dược lý ….) Mô tả Cây cao cỡ 1 m, hoa vàng có 3 lá hoa, sợi dính vào hạt. Vỏ rễ dùng để cho có kinh nguyệt, có thể làm trụy thai, hạt có tính làm…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần N

Bài thuốc Nhân sâm Đinh hương Tán II

Bài thuốc Nhân sâm Đinh hương Tán II Nguyên bản bài thuốc Phụ Nhân Đại Toàn Lương Phương, Q.12 Trần Tự Minh Ích khí, ôn trung, giáng nghịch, chỉ ấu. Trị có thai mà nôn mửa, nôn mửa do vị hàn, bụng đau, ngực đau. Vị thuốc: Cam thảo ………. 20g Cao lương khương ………… 20g Đinh hương …… 40g…

Tiếp tục đọc