Bài thuốc vần B

Bài thuốc Bá Tử Quy Phụ Hoàn

Bài thuốc Bá Tử Quy Phụ Hoàn Nguyên bản bài thuốc: Tế Âm Cương Mục, Q.1. Võ Chi Vọng Điều kinh, dưỡng huyết, an thai, thuận khí. Trị không có con. Vị thuốc: A giao (sao Cáp phấn) ……….80g ……. 80g ……. 80g Hương phụ ……. 80g …….. 80g Tán bột. Dùng Thạch lựu 1 trái, Liên bì, nghiền nát.…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần B

Bài thuốc Bình Ngược Dưỡng Tỳ Hoàn

Bài thuốc Bình Ngược Dưỡng Tỳ Hoàn Nguyên bản bài thuốc: Ấu Khoa Phát Huy, Q.4. Vạn Toàn Trị sốt rét. Vị thuốc: Bán hạ (khúc) Cam thảo Chích thảo Hậu phác (chế với nước Gừng) Hoàng cầm Miếp giáp (nướng dòn) Nhân sâm Nhục quế Sài hồ Thanh bì Thương truật Thường sơn Trạch tả Trần bì Trư linh…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần B

Bài thuốc Bát Trân Hoàn

Bài thuốc Bát Trân Hoàn Nguyên bản bài thuốc Đan Khê Tâm Pháp, Q.4. Chu Đan Khê Bài thuốc: Đại giả thạch (sống) ………….. 12g Khương hoạt ……… 20g Một dược ………. 12g Nhũ hương ……. 12g Thảo ô (sống) ……. 12g Toàn yết ….. 21 con Xuyên sơn giáp …………….. 12g Công dụng : Trị chứng thống phong chạy…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần C

Bài thuốc Cầm Truật Tán

Bài thuốc Cầm Truật Tán Nguyên bản bài thuốc: Thẩm Thị Tôn Sinh Thư. Thẩm Kim Ngao Thanh nhiệt, an thai. Vị thuốc: …….. 20g Thúc cầm ……… 20g Tán bột. Ngày uống 12–16 g. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả Đang tiếp tục cập nhật…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần P

Bài thuốc Phục Thần Tán V

Bài thuốc Phục Thần Tán V Nguyên bản bài thuốc Chứng Trị Chuẩn Thằng. Vương Khẳng Đường Trị hồi hộp, lo sợ. Vị thuốc: Bạch phục linh …… 40g Đương quy ……. 80g Hổ phách ………..6g Hoàng kỳ ………… 6g Longxỉ ………. 6g Ngưu tất …………6g Nhân sâm ……….. 6g Quế tâm ……….. 20g Sinh địa ………..60g Xích thược ……….…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần L

Bài thuốc Linh Dương Giác Ẩm

Bài thuốc Linh Dương Giác Ẩm Nguyên bản bài thuốc Thánh Tế Tổng Lục, Q.98. Triệu Cát Tả hỏa, thông lâm. Trị huyết lâm, tiểu ra máu, nhiệt kết gây nên tiểu buốt. Vị thuốc: Chi tử nhân …… 40g Đại hoàng (sao) ……………. 20g Đại thanh ……….20g Đông quỳ tử (sao) ………… 40g Hồng lam hoa (sao) ………….. 20g…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần N

Bài thuốc Ngũ Linh Tán Gia Giảm II

Bài thuốc Ngũ Linh Tán Gia Giảm II Nguyên bản bài thuốc Thiên Gia Diệu Phương, Q. Thượng. Lý Văn Lượng Thông dương, hóa khí, kiện tỳ, lợi thủy. Trị thận dương không đủ, tiểu bí. Vị thuốc: Bạch truật …….. 12g Đại hoàng ………… 8g Đảng sâm ……….12g Hoàng kỳ ………. 15g Mạch môn …….. 10g Phục linh ………..10g…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần D

Bài thuốc Điều Trung Thang

Bài thuốc Điều Trung Thang Nguyên bản bài thuốc Vệ Sinh Bảo Giám. La Thiên Ích Kiện tỳ, điều trung, trị bụng đầy khó tiêu. Vị thuốc: Bạch phục linh Bạch truật Cam thảo Can khương Lượng bằng nhau. Sắc uống. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần D

Bài thuốc Đương Quy Bổ Huyết Thang

Bài thuốc Đương Quy Bổ Huyết Thang Nguyên bản bài thuốc Nội Ngoại Thương Biện Hoặc Luận, Q.Trung. Lý Đông Viên Bổ khí, sinh huyết. Trị khí huyết hư hàn mà phát nóng mặt đỏ, phiền khát. Vị thuốc: Đương quy (rửa sạch) ………… 8g Hoàng kỳ (nướng than cho chín) ……….40g Sắc uống. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần K

Bài thuốc Khoan Cách Lợi Phủ Thang

Bài thuốc Khoan Cách Lợi Phủ Thang Nguyên bản bài thuốc Thiên Gia Diệu Phương, Q. Thượng. Lý Văn Lượng Sơ can giải uất, tiêu trệ, hòa vị, trị can khí uất kết phạm vào vị, túi mật viêm mạn tính. Vị thuốc: Bạch thược ……. 18g Binh lang ………..12g Cam thảo ………… 4g Chỉ xác ………… 12g Hậu phác…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần Q

Bài thuốc Qua lâu Quế chi Thang

Bài thuốc Qua lâu Quế chi Thang Nguyên bản bài thuốc Kim Quỹ Yếu Lược Tâm Điển. Vưu Tài Kinh Giải cơ, phát biểu, sinh tân, thư cân. Trị bệnh ở thái dương, vai và cổ đau cứng (bệnh kính) mà mạch lại Trầm, Trì. Vị thuốc: Cam thảo ……… 80g Đại táo …….. 12 trái Qua lâu căn ………

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần N

Bài thuốc Ngũ Bội Tử Hoàn

Bài thuốc Ngũ Bội Tử Hoàn Nguyên bản bài thuốc Tạp Chí Đông Y số 3/ 1950 Trị mồ hôi trộm. Vị thuốc: Ngũ bội tử, tùy nghi sử dụng Tán bột, dùng nước miếng hòa vào sền sệt đắp vào rốn. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần H

Bài thuốc Hóa Đờm Thanh Huyễn Hoàn

Bài thuốc Hóa Đờm Thanh Huyễn Hoàn Nguyên bản bài thuốc: Từ Hy Quang Tự Y Phương Tuyển Nghị. Trần Khả Dực Trị hoa mắt, chóng mặt. Vị thuốc: Bán hạ ………….60g Chỉ thực (sao) ……. 16g Đởm tinh ……… 16g ……… 30g Tán bột, trộn với hồ Thần khúc làm viên to bằng hạt đậu xanh. Mỗi lần uống…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần C

Bài thuốc Chấn Âm Tiễn

Bài thuốc Chấn Âm Tiễn Nguyên bản bài thuốc: Cảnh Nhạc Toàn Thư Trương Cảnh Nhạc Trị chứng hầu tý (họng đau) do hư nhiệt bốc lên. Vị thuốc: Cam thảo ……… 4g Ngưu tất …………8g Nhục quế ………. 2g phụ tử (chế) …… 2g …………12g Trạch tả …………. 6g Sắc đặc, để thật nguội lạnh, cho uống từng hớp…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần L

Bài thuốc Lục Vị Hồi Dương Ẩm II

Bài thuốc Lục Vị Hồi Dương Ẩm II Nguyên bản bài thuốc Nghiệm Phương. Sa Đồ Mục Tô Đại bổ nguyên dương, trị trẻ nhỏ khí huyết bẩm sinh bị hư yếu, nôn mửa, tiêu chảy, kinh phong. Vị thuốc: Bào khương …….. 4g Chích thảo ………..4g Đảng sâm ……….12g Nhục quế ………… 8g Đương quy ……..12g phụ tử ……….…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần P

Bài thuốc Phòng Phong Hoàn

Bài thuốc Phòng Phong Hoàn Nguyên bản bài thuốc Thái Bình Huệ Dân Hòa Tễ Cục Phương, Q.1. Trần Sư Văn Trị các chứng phong, đờm công lên trên sinh ra đầu đau, muốn nôn, gáy và lưng co rút, hoa mắt, hồi hộp, tay chân không có sức, xương khớp đau. Vị thuốc: Chu sa ………… 20g Phòng phong…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần B

Bài thuốc Bảo Sinh Tán II

Bài thuốc Bảo Sinh Tán II Nguyên bản bài thuốc: Mộng Trung Giác Đậu. Lê Hữu Trác Trị khí huyết hư, sắc đậu trắng màu tro, không mưng mủ. Vị thuốc: Bại quy bản (tẩm sữa, nướng) ………….. 40g Lộc nhung (tẩm sữa, nướng) ……………. 40g Nhau thai nhi (rửa hết nước đỏ) …………. 1 cái Nấu với rượu cho…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần P

Bài thuốc Phục Can Hoàn

Bài thuốc Phục Can Hoàn Nguyên bản bài thuốc Trung Quốc Đương Đại Danh Y Nghiệm Phương Đại Toàn. Đỗ Hoài Đường Ích khí, hoạt huyết, nhuyễn kiên. Trị gan viêm mạn, gan xơ mới phát, gan lách sưng (hội chứng Banti), chức năng gan rối loạn. Vị thuốc: Địa miết trùng …………… 60g Kê nội kim ………. 48g Khương…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần H

Bài thuốc Hóa Độc Tán

Bài thuốc Hóa Độc Tán Nguyên bản bài thuốc: Y Học Nhập Môn, Q.8. Lý Diên Thanh nhiệt, sưu phong, hóa độc, chỉ thống. Trị giang mai, kết độc, nửa người lở loét, gân xương đau nhức. Vị thuốc: Cương tằm ……..12g (sống) ………….. 4g Ngô công ……. 1 con Quy vĩ …………. 20g Xuyên sơn giáp ……………..20g Tán bột.…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần H

Bài thuốc Hoạt Huyết Hóa Ứ Thang

Bài thuốc Hoạt Huyết Hóa Ứ Thang Nguyên bản bài thuốc: Viên Thế Cử, Bệnh viện hải quân 403, Trung Quốc. Trị viêm dạ dày thể teo mạn tính. Kết quả lâm sàng: Trị 50 ca, khỏi 2 1 ca, tiến bộ 27 ca, không kết quả 2 ca, tỷ lệ kết quả: 96%. Vị thuốc: ………. 20g Đương qui…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần B

Bài thuốc Bán hạ Tán III 3

Bài thuốc Bán hạ Tán III 3 Nguyên bản bài thuốc: Chứng Trị Chuẩn Thằng Vương Khẳng Đường Trị các chứng nhọt ngứa. Vị thuốc: Bán hạ ………… 120g Tán bột. Dùng nước cốt tương lâu năm, trộn đều, bôi vào vết thương. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần A

Bài thuốc An Khôn Toản Dục Hoàn

Bài thuốc An Khôn Toản Dục Hoàn Nguyên bản bài thuốc: Toàn Quốc Trung Dược Thành Dược Xử Phương Tập Viện Nghiên Cứu Trung Y Ích khí huyết, bổ can thận, điều huyết mạch. Trị phụ nữ kinh nguyệt không thông, băng lậu, đới hạ, bụng đau, lưng đau, sốt về chiều. Vị thuốc: A giao ……….. 3840g ……. 3560g…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần A

Bài thuốc An Thần Bổ Tâm Hoàn

Bài thuốc An Thần Bổ Tâm Hoàn Nguyên bản bài thuốc: Trung Hoa Nhân Dân Cộng Hòa Quốc Dược Điển. NXB Nhân Dân Vệ Sinh Dưỡng tâm an thần. Trị hồi hộp, mất ngủ, chóng mặt, tai ù.. Vị thuốc: An Thần Cao …… 560g Đơn sâm ………300g Ngũ vị tử …….. 150g Thạch xương bồ …………. 100g 3 vị…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần D

Bài thuốc Đại hoàng Mẫu Đơn bì Thang

Bài thuốc Đại hoàng Mẫu Đơn bì Thang Nguyên bản bài thuốc Kim Quỹ Yếu Lược. Trương Trọng Cảnh Thanh nhiệt, giải độc, trục ứ, công hạ. Trị trường ung (có ung nhọt ở ruột). Vị thuốc: Đại hoàng ……. 160g Đào nhân ……… 50 hột Đông qua nhân …………….. 75g Mang tiêu ……… 30g Mẫu đơn ……….. 40g Sắc…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần N

Bài thuốc Noãn Thận Hoàn

Bài thuốc Noãn Thận Hoàn Nguyên bản bài thuốc Đan Khê Tâm Pháp, Q.3. Chu Đan Khê Noãn thận, cố sáp. Trị thận hư, tiểu nhiều, tiểu không tự chủ, tiểu đục. Vị thuốc: Đại giả thạch ……… 30g Đinh hương …… 20g Hải phiêu tiêu ……. 20g Hồ lô ba (sao) ……. 30g Ích trí nhân …… 30g Long…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần C

Bài thuốc Cúc hoa Tán

Bài thuốc Cúc hoa Tán Nguyên bản bài thuốc: Ngân Hải Tinh Vi, Q. Hạ. Tôn Tư Mạo Trị cận thị. Vị thuốc: Bạch tật lê (sao) …………… 80g Cam thảo ……… 20g Cúc hoa ………..160g Sinh địa ………. 160g Tán bột. Mỗi lần uống 8g, với nước cơm, sau bữa ăn. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần H

Bài thuốc Hồng Linh Đơn

Bài thuốc Hồng Linh Đơn Nguyên bản bài thuốc: Nghiệm Phương. Sa Đồ Mục Tô Trừ đờm, thanh tâm. Trị chứng trúng thử, chóng mặt, phiền muộn, bụng đau, thổ tả. Vị thuốc: Băng phiến …… 24g Bằng sa ……….. 48g Chu sa (thủy phi) ………. 80g Hùng hoàng ……88g Ngân tiêu ……….80g Nguyệt thạch ……… 24g Thanh mông thạch…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần X

Bài thuốc Xư Bì Hoàn II

Nguyên bản bài thuốc Nữ Khoa Chỉ Chưởng, Q.1. Diệp Kỳ Tần Trị thấp đờm trú ở phía dưới, đới hạ ra nhiều, đầu váng, nôn mửa, béo phì, mạch Hoạt. Vị thuốc: Bào khương Bán hạ Địa du Hoàng bá Hương phụ Mẫu lệ Phục linh Thương truật Trần bì Xuyên khung Xư căn bạch bì (ngâm nước gạo,…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần H

Bài thuốc Hạ Khô Tiêu Loa Hoàn

Bài thuốc Hạ Khô Tiêu Loa Hoàn Nguyên bản bài thuốc: Trung Quốc Đương Đại Danh Y Nghiệm Phương Đại Toàn. Đỗ Hoài Đường Giải độc, tiêu viêm, nhuyễn kiên, tán kết. Trị lao hạch, loa lịch. Vị thuốc: Côn bố ………….30g Đan bì ………….10g Địa đinh ………. 20g …… 20g Hạ khô thảo ….. 30g Hải tảo …………. 30g…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần D

Bài thuốc Đại Kiến Trung Hoàn

Bài thuốc Đại Kiến Trung Hoàn Nguyên bản bài thuốc Cổ Kim Y Thống, Quyển 13. Từ Xuân Phủ Kiện Tỳ Vị, khứ phong thấp, tiêu thực tích, trừ bỉ mãn. Trị Tỳ Vị hư yếu, thấp nhiệt đình trệ ở bên trong, ăn uống bị đình trệ, khí bị ngăn trở, ngực đầy, ăn uống không tiêu, cơ thể…

Tiếp tục đọc