Vị thuốc vần A

AN TỨC HƯƠNG

An tức hương Còn gọi là Bồ đề, Cánh kiến trắng, Mệnh môn lục sự, Thiên kim mộc chi, Thoán hương, Tịch tà, Tiện khiên ngưu (Hòa Hán Dược Khảo), Chuyết bối la hương (Phạn Thư). Tên Khoa Học: Styrax Tonkinensis (Pier.) Craib. Thuộc họ Styracaceae. ( Mô tả, hình ảnh, thu hái, chế biến, thành phần hoá học, tác…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần H

Bài thuốc Hoàng liên Tiêu Thử Hoàn

Bài thuốc Hoàng liên Tiêu Thử Hoàn Nguyên bản bài thuốc: 380 Bài Thuốc Hiệu Nghiệm Đông Y. Viện Trung Y Thượng Hải Trị phiền khát, đờm nhiều. Vị thuốc: Bán hạ (tẩm giấm) ………..1400g Cam thảo ……. 700g Hoàng liên ……. 80g …….. 700g Tán bột, làm hoàn. Ngày uống 16–20g. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần D

Đầu khiếu âm

Khiếu = ngũ quan, thất khiếu. Huyệt có tác dụng trị bệnh ở đầu, tai, mắt, họng, các bệnh ở các khiếu ở đầu, vì vậy gọi là Đầu Khiếu Âm (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Chẩm Cốt, Khiếu Âm. Xuất Xứ: Tư Sinh Kinh. + Huyệt thứ 11 của kinh Đởm. + Huyệt hội với kinh Túc Thái…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần N

Bài thuốc Nhị Đơn Hoàn

Bài thuốc Nhị Đơn Hoàn Nguyên bản bài thuốc Tố Vấn Bệnh Cơ Khí Nghi Bảo Mệnh Tập, Q. Hạ. Lưu Hà Gian An thần, định chí. Trị bệnh tâm thần, hay quên. Vị thuốc: Cam thảo ………. 40g Đan sa ………. 8g Đan sâm ……….. 60g Mạch môn (bỏ lõi) ……….. 40g Nhân sâm ……… 20g Thiên môn (bỏ…

Tiếp tục đọc

Đông y trị bệnh vần T

TRĨ

Trĩ là một bệnh mạn tính, do các tĩnh mạch trực trường hậu môn bị dãn và xung huyết thành búi hoặc nhiều búi. Các sách cổ chia làm 5 loại trĩ: Mẫu Trĩ, Tẫn Trĩ, Trường Trĩ, Mạch Trĩ, Huyết Trĩ Tùy vị trí tĩnh mạch ở trực trường hoặc hậu môn mà chia ra Trĩ Nội hoặc Trĩ…

Tiếp tục đọc

Vị thuốc vần B

Bàng

  Tên thường dùng: Còn gọi là quang lang, choambok barangparrcang prang, badamier Tên khoa học là Terminaliacatappa. Họ khoa học: Thuộc họ bàng Combretaceae. (Mô tả, hình ảnh cây bàng, phân bố, thu hái, chế biến, thành phần hóa học, tác dụng dược lý…) Mô tả: Cây bàng không chỉ là cây bóng mát mà còn là một cây…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần N

Bài thuốc Nhân Trần Khương Phụ Thang

Bài thuốc Nhân Trần Khương Phụ Thang Nguyên bản bài thuốc Bút Hoa Y Kính, Q.1 Giang Hàm Thôn Ôn trung, tán hàn, lợi thấp, thoái hoàng. Trị âm hoàng, cơ thể lạnh, cơ thể vàng, tiểu nhiều. Vị thuốc: Bạch truật ………..8g Cam thảo (nướng) …………. 4g Can khương …….. 2g Nhân trần ……….. 4g Nhục quế (bỏ vỏ)…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần B

Bài thuốc Bát Chính Tán II

Bài thuốc Bát Chính Tán II Nguyên bản bài thuốc: Y Phương Hải Hội. Lê Hữu Trác Trị tiểu gắt do nhiệt. Vị thuốc: Biển súc ………… 12g Cù mạch …………12g Hoạt thạch ……..16g Sơn chi ………….. 8g Xa tiền ………… 12g Tán bột uống ngày 2 lần, mỗi lần 4–6g. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần X

Bài thuốc Xuyên Khung Tán II

Nguyên bản bài thuốc Lan Thất Bí Tàng, Q, Trung. Lý Đông Viên Trị đầu đau (do phong nhiệt). Vị thuốc: Bạc hà diệp ……… 8g Hồng đậu …… 1 quả Mạn kinh tử ……… 4,8g Mang tiêu ……….. 4g Tế tân căn ………..4g Thạch cao ……..5,2g Thanh đại ……… 10g Xuyên khung ……. 4,8g Tán bột, bọc vào vải,…

Tiếp tục đọc

Vị thuốc vần K

KHỔ SÂM

Khổ Cốt (Bản Thảo Cương Mục), Bạch Hành, Bạt Ma, Cầm Hành, Dã Hòe, Địa Cốt, Địa Hòe, Đồ Hòe, Hổ Ma, Khổ Quyển Biển Phủ, Khổ Tân, Khổ Thức, Kiêu Hòe, Lăng Lang, Lộc Bạch, Lục Bạch, Thỏ Hòe, Thủy Hòe (Trung Quốc Dược Học Đại Tự Điển), Xuyên sâm (Quán Châu Dân Gian Phương Dược Tập), Phượng tinh…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần H

Bài thuốc Hương liên tán II II

Bài thuốc Hương liên tán II II Nguyên bản bài thuốc: Trung Quốc Y Học Đại Từ Điển. Tạ Quan Trị phụ nữ ống chân bị co rút. Vị thuốc: Cam tùng Ô dược Phòng phong Tế tân Lượng bằng nhau. Tán bột. Ngày uống 12–16g. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần Q

Bài thuốc Quế Tinh Tán

Bài thuốc Quế Tinh Tán Nguyên bản bài thuốc Nhân Trai Trực Chỉ Phương, Q.21. Dương Sĩ Doanh Trị tai ù, điếc do hư. Vị thuốc: Bạch chỉ ……….6g Bạch tật lê …………4g Cam thảo ………… 4g Đương quy ………. 4g Lạt quế ………..6g Ma hoàng ………… 4g Mộc hương ………..4g Mộc thông …………4g Tế tân ………….4g Thạch xương bồ…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần X

Bài thuốc Xa Tiền Tán II 2

Nguyên bản bài thuốc Chứng Trị Chuẩn Thằng. Vương Khẳng Đường Trị kinh can tích nhiệt, công lên mắt gây ra màng mộng, mắt sưng đỏ, mắt đau, mắt ngứa, mắt nhiều dử (ghèn). Vị thuốc: Bạch tật lê Cam thảo Cúc hoa Hoàng cầm Khương hoạt Long đởm thảo Mật mông hoa Thảo quyết minh Xa tiền tử Lượng…

Tiếp tục đọc

Huyệt vị vần L

Lâu cốc

Vì huyệt có tác dụng thấm lợi tiểu tiện (lậu), trị thấp tý, lại nằm ở giữa chỗ lõm của xương, giống hình cái hang vì vậy gọi là Lậu Cốc (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Thái Âm Lạc, Túc Thái Âm Lạc. Giáp Ất Kinh. Huyệt thứ 7 của kinh Tỳ. Ở chỗ lõm sát bờ sau trong…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần V

Bài thuốc Vô Bỉ Mạn Kinh Tử Thang

Nguyên bản bài thuốc Nguyên Cơ Khải Vi, Q. Hạ. Tiết Kỷ Trị nửa đầu đau (thiên đầu thống), mắt có mộng, lông quặm, mi mắt loét, mắt có nhiều ghèn. Vị thuốc: Cam thảo ………… 4g Cát căn ………….. 2g Đương quy ………. 2g Hoàng kỳ ………… 4g Hoàng liên ……. 2,8g Mạn kinh tử ……..2g Nhân sâm ………..…

Tiếp tục đọc

Đông y trị bệnh vần A

Ách nghịch- Nấc

Ách nghịch còn gọi là nấc, nấc cụt. đột nhiên bị nấc, tiếng to, nấc từng cơn thì sau một thời gian bệnh có thể tự khỏi, nếu nấc trên 24h thì cẩn chữa trị, nếu bệnh lâu, bị nấc, tiếng nấc nhỏ yếu, thưa thở là bệnh nguy hiểm cần phải điều trị kịp thời Trên lâm sàng phần…

Tiếp tục đọc

Vị thuốc vần M

Mắc nưa

Tên thường gọi: Còn gọi là Mạc nưa, Mac leua. Tên tiếng trung: 柿油樹 Tên khoa học: Diospyros mollis Griff. Họ khoa học: Thuộc họ thị Ebenaceae. (Mô tả, hình ảnh cây Mặc nưa, phân bố, thu hái, chế biến, thành phần hóa học, tác dụng dược lý…) Mô tả: Mặc nưa là một cây cao 10-20m có cành và…

Tiếp tục đọc

Đông y trị bệnh vần Q

QUÁNG GÀ

Cứ về chiều tối mắt nhìn không thấy rõ, giống như con gà hơi chạng vạng về chiều đã phải lo về chuồng vì không nhìn rõ đường, do đó, gọi là Quáng gà. YHCT gọi là Dạ Manh, Tước Mục, Cao Phong Tước Mục, Can Hư Tước Mục, Tiểu Nhi Tước Mục, Hoàng Hôn Bất Kiến, Kê Manh. Nguyên…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần C

Bài thuốc Cam toại Tán

Bài thuốc Cam toại Tán Nguyên bản bài thuốc: Chứng Trị Chuẩn Thằng. Vương Khẳng Đường Trị chứng điên, giản (động kinh). Vị thuốc: Cam toại ……….. 80g Tán bột, trộn với Mật ong làm hoàn. Ngày uống 20g. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả Trong…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần C

Bài thuốc Cam thảo phụ tử Thang Gia Vị

Bài thuốc Cam thảo phụ tử Thang Gia Vị Nguyên bản bài thuốc: Trung Quốc Đương Đại Danh Y Nghiệm Phương Đại Toàn. Đỗ Hoài Đường Sơ thông kinh lạc, quan tiết, tiêu thũng, chỉ thốngTrị khớp viêm do phong thấp, khớp xương đau nhức. Khớp xương sưng đau, khớp co duỗi khó khăn. Vị thuốc: ……. 12g (sao) …………..…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần Q

Bài thuốc Quế chi Nhị Việt Tỳ Nhất Thang

Bài thuốc Quế chi Nhị Việt Tỳ Nhất Thang Nguyên bản bài thuốc Thương Hàn Luận (BiệnThái Dương Bệnh Mạch Chứng Tịnh Trị). Trương Trọng Cảnh Vi hãn giải biểu, thanh lý nhiệt. Trị thái dương bệnh, sốt, sợ lạnh, nóng nhiều, lạnh ít, mạch Vi Nhược. Vị thuốc: Cam thảo ……… 18 thù Đại táo ……… 4 trái Ma…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần X

Bài thuốc Xương Bồ Đĩnh Tử

Nguyên bản bài thuốc Chứng Trị Chuẩn Thằng. Vương Khẳng Đường Trị tai giữa đau. Vị thuốc: phụ tử (nướng, bỏ vỏ, núm) …… 20g Xương bồ ………. 40g Tán bột. Mỗi lần dùng 1 ít, hòa với dầu (mè, dừa…) bôi vào trong tai. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần H

Bài thuốc Hắc Tán II

Bài thuốc Hắc Tán II Nguyên bản bài thuốc: Chứng Trị Chuẩn Thằng. Vương Khẳng Đường Tả hỏa, thanh nhiệt. Vị thuốc: ………. 8g …………8g Hoàng cầm ……….8g ………..8g Sắc uống. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả Đại Hoàng là thuốc hạ mạnh, kỵ thai, phụ…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần V

Bài thuốc Vinh Vệ Phản Hồn Thang

Nguyên bản bài thuốc Tiên Truyền Ngoại Khoa Tập Nghiệm Phương. Dương Thanh Tẩu Trị ung nhọt, phát bối, tổn thương do đao kiếm… Vị thuốc: Bạch chỉ Cam thảo Chỉ xác Đương quy Hà thủ ô Hồi hương Mộc thông Ô dược Xích thược Lượng bằng nhau. Trộn đều. Mỗi lần dùng 12g, hòa nước sôi uống. Bệnh ở…

Tiếp tục đọc

Hội chứng bệnh

CHỨNG VONG ÂM

Chứng Vong âno là tên goi chung trường hợp âm dịch trong cơ thể đột ngột bị hao tổn quá lớn, biểu hiện hàng loạt triệu chứng âm dịch muổn kiệt, nguyên nhân phàn nhiều do sổt cao, ra mồ hôi nhiều, thổ tả dữ dội, xuất huyết quá nhiều hoặc những nhân tố khác dẫn đến âm dịch hao…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần S

Bài thuốc Sài Hồ Gia Long Cốt Mẫu Lệ Thang

Nguyên bản bài thuốc Thương Hàn Luận (Biện Thái Dương Bệnh Mạch Chứng Tịnh Trị). Trương Trọng Cảnh Ôn thông tâm dương, tiềm trấn, an thần. Trị thương hàn 8 – 9 ngày, ngực đầy, phiền loạn, tiểu không thông, nửa ngưòi sưng phù. Vị thuốc: Bán hạ ………….. 8g Diên bì ………… 48g Đại hoàng ……… 80g Đại táo…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc vần B

Bài thuốc Bạch Hoa Xà Tán II

Bài thuốc Bạch Hoa Xà Tán II Nguyên bản bài thuốc: Khiết Cổ Gia Trân. Vương Khiết Cổ Trị các chứng đại phong, các chứng đau nhức ghẻ lở độc. Vị thuốc: Bạch hoa xà nhục (nướng bằng rượu) …….. 8g ……… 20g Hùng hoàng …….. 8g Ô xà nhục (nướng bằng rượu) ……………. 8g Tán bột ngày uống 2…

Tiếp tục đọc