Bài thuốc   				Mạch Môn Đông Thang VI
Bài thuốc vần M

Bài thuốc Mạch Môn Đông Thang VI

Bài thuốc Mạch Môn Đông Thang VI Nguyên bản bài thuốc Thẩm Thị Tôn Sinh Thư. Thẩm Kim Ngao Trị chứng thực nhiệt. Vị thuốc: Hoàng liên …… 20g Mạch môn …… 40g Tán bột, làm hoàn. Ngày uống 12 – 16g với nước sắc Mạch môn. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc   				Sơ Can Ẩm
Bài thuốc vần S

Bài thuốc Sơ Can Ẩm

Nguyên bản bài thuốc Ngự Dược Viện. Hứa Quốc Trinh Trị dưới sườn bên trái đau do giận dữ quá độ hoặc té ngã tổn thương gây nên. Vị thuốc: Bạch thược ……..6g Hồng hoa ………..2g Hoàng liên ……….6g Đào nhân ………..4g Đương quy …….. 6g Sài hồ ………….. 48g Thanh bì ……….. 4g Xuyên khung ……6g Sắc uống. Lưu…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc   				Phòng Kỷ Tán III
Bài thuốc vần P

Bài thuốc Phòng Kỷ Tán III

Bài thuốc Phòng Kỷ Tán III Nguyên bản bài thuốc Chứng Trị Chuẩn Thằng. Vương Khẳng Đường Trị thủy đậu (trái rạ), ban trắng dần chuyển thành vàng. Vị thuốc: Hậu phác ……….4g Hoàng cầm …………4g Hoàng kỳ ………….. 4g Phòng kỷ ……….200g Tê giác …………..4g Thăng ma …………. 4g Tán bột. Ngày uống 40g với nước sắc Trúc diệp.…

Tiếp tục đọc

Dứa bà
Vị thuốc vần N

Dứa bà

Tên thường gọi: Dứa bà còn gọi là Thùa, Dứa Mỹ, lưỡi lê, Long thiệt, lannil pisey, sisal. Tên khoa học: Agave americana L. Họ khoa học: họ Thùa (Agavaceae). (Mô tả, hình ảnh cây Dứa bà, thu hái, chế biến, thành phần hoá học, tác dụng dược lý ….) Mô tả: Cây thảo to sống nhiều năm, có nhiều đọt.…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc   				Anh Túc Cao
Bài thuốc vần A

Bài thuốc Anh Túc Cao

Bài thuốc Anh Túc Cao Nguyên bản bài thuốc: Ngoại Khoa Chính Tông, Q.4. Trần Thực Công Trị phỏng, da thịt bị rữa nát. Vị thuốc: Anh túc hoa …… 15 cái Bạch lạp ………… 12g Dầu mè ……….. 160g Khinh phấn ……… 6g Dùng dầu nấu Anh túc hoa cho khô, thêm Bạch lạp vào chưng, trộn Khinh phấn…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc   				SÀI HÃM THANG
Bài thuốc vần S

Bài thuốc SÀI HÃM THANG

Nguyên bản bài thuốc (SAI KAN TO) Thành phần và phân lượng: Sài hồ 5-7g, Bán hạ 5g, Hoàng cầm 3g, Đại táo 3g, Nhân sâm 2g-3g, Cam thảo 1,5-2g, Sinh khương 3-4g, Qua lâu 3g, Hoàng liên 1,5g. Cách dùng và lượng dùng: Thang. Công dụng: Dùng để chữa ho, đau ngực do ho. Giải thích: Theo Bản triều…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc   				Bán Linh Thang
Bài thuốc vần B

Bài thuốc Bán Linh Thang

Bài thuốc Bán Linh Thang Nguyên bản bài thuốc: Ôn Bệnh Điều Biện, Q.2. Ngô Cúc Thông Táo thấp, lợi thủy. Trị tỳ có thấp tà, ngực đầy, bỉ kết, không muốn ăn uống. Vị thuốc: Bán hạ ………….20g Hậu phác ………. 12g ………. 20g Thông thảo (nấu trước) …… 32g Xuyên liên ………. 8g Cho 20 chén nước vào…

Tiếp tục đọc

Củ gió – Kim quả lãm
Vị thuốc vần K

Củ gió – Kim quả lãm

Tên thường gọi: Củ gió còn gọi là Sơn từ cô, Kim quả lãm, Kim ngưu đởm, Kim thổ lãm, Địa đởm, Tam thạch cô, Thanh ngưu đởm. Tên khoa học: Tinosporacapillpes Gagep. Họ khoa học: Thuộc họ Tiết dê –Menispermaceae. (Mô tả, hình ảnh cây Củ gió, phân bố, thu hái, chế biến, thành phần hóa học, tác dụng…

Tiếp tục đọc

Hạ cư hư
Huyệt vị vần H

Hạ cư hư

Huyệt ở phía dưới (hạ) huyệt Thượng Cự Hư, vì vậy gọi là Hạ Cự Hư. Tên Khác: Cự Hư Hạ Liêm, Hạ Liêm, Túc Chi Hạ Liêm. Xuất Xứ: Thiên Kim Phương. + Huyệt thứ 39 của kinh Vị. + Huyệt Hợp ở dưới của Tiểu Trường. Dưới huyệt Thượng Cự Hư 3 thốn, phía ngoài xương mác 1…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc   				Nhị Truật Nhị Trần Thang
Bài thuốc vần N

Bài thuốc Nhị Truật Nhị Trần Thang

Bài thuốc Nhị Truật Nhị Trần Thang Nguyên bản bài thuốc Y Lược Giải Âm. Tạ Đình Hải Trị hay nhổ nước miếng do Tỳ thấp trệ. Vị thuốc: Bạch truật ………..4g Bán hạ (chế) ……. 4g Chích thảo ………..4g Phục linh ……….. 4g Thương truật ….. 4g Trần bì ………….. 4g Sắc uống. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc   				Ôn Tỳ Thang   				II
Bài thuốc vần O

Bài thuốc Ôn Tỳ Thang II

Bài thuốc Ôn Tỳ Thang II Nguyên bản bài thuốc Phổ Tế Bản Sự Phương. Hứa Thúc Vi Trị tiêu chảy, bụng đau. Vị thuốc: Cam thảo ………… 80g Can khương ……..80g Đại hoàng …………16g Hậu phác ………… 80g phụ tử ………… 80g Quế tâm …………. 80g Trộn đều. Mỗi lần dùng 40g, sắc uống. Lưu ý khi dùng thuốc:…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc   				Phổ Hiền Chính Khí Tán
Bài thuốc vần P

Bài thuốc Phổ Hiền Chính Khí Tán

Bài thuốc Phổ Hiền Chính Khí Tán Nguyên bản bài thuốc Thái Bình Huệ Dân Hòa Tễ Cục Phương. Trần Sư Văn Trị tỳ vị hư yếu, nhiều đờm, khó tiêu. Vị thuốc: Bán hạ Cam thảo Hậu phác Hoắc hương Sinh khương Thương truật Trần bì Lượng bằng nhau. Tán bột. Mỗi lần dùng 20g, sắc với mật, uống.…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc            				Chỉ Mễ Thang
Bài thuốc vần C

Bài thuốc Chỉ Mễ Thang

Bài thuốc Chỉ Mễ Thang Nguyên bản bài thuốc: Dương Y Đại Toàn. Cố Thế Trừng Giải các loại độc dược. Vị thuốc: Bạch linh ………..20g Cam thảo (sống) …………….. 8g Qua đế …………7 cái Trần bì ………….. 2g Sắc uống cho đến khi nôn ra được và thần trí hồi phục. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc   				Bí Truyền Tán
Bài thuốc vần B

Bài thuốc Bí Truyền Tán

Bài thuốc Bí Truyền Tán Nguyên bản bài thuốc Y Phương Ca Quát. Trần Ngô Thiêm Trị lao phổi. Vị thuốc: An tức hương Cam thảo Đào nhân Miết giáp Mộc hương phụ tử (chế) Quán chúng Sài hồ Thanh hao Tán bột, lấy nước Đồng tiện, phơi sương 1 đêm. Mỗi lần dùng 6–8g thuốc, hòa 100ml Đồng tiện…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc   				Gia Cửu Tử Hoàn
Bài thuốc vần G

Bài thuốc Gia Cửu Tử Hoàn

Bài thuốc Gia Cửu Tử Hoàn Nguyên bản bài thuốc Tam Nhân Cực-Bệnh Chứng Phương Luận, Q.12. Trần Ngôn Bổ thận, tráng dương, nhiếp tinh, chỉ di. Trị thận dương bất túc, tinh quan không chặt, tiểu nhiều, tiểu đục, di tinh. Vị thuốc: Ba kích (bỏ lõi) …………….. 48g Can khương (bào) ………… 40g Gia cửu tử (sao) ………….…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc            				 Đại Đoạn Hạ Hoàn II
Bài thuốc vần D

Bài thuốc Đại Đoạn Hạ Hoàn II

Bài thuốc Đại Đoạn Hạ Hoàn II Nguyên bản bài thuốc: Thế Y Đắc Hiệu Phương, Q.5. Ngụy Diệc Lâm Ôn trung, tán hàn, sáp trường, chỉ lỵ. Trị lỵ, tiêu chảy, cơ thể gầy ốm, ăn uống không vào, nói không ra hơi, da lạnh, mạch Tế. Vị thuốc: Bào khương …… 20g Cao lương khương ………… 20g Kha…

Tiếp tục đọc

Nhiên cốc
Huyệt vị vần N

Nhiên cốc

Nhiên = Nhiên cốt (xương thuyền ). Huyệt ở chỗ lõm giống hình cái hang (cốc) ở nhiên cốt, vì vậy gọi là Nhiên Cốc. Tên Khác: Long Tuyền, Long Uyên, Nhiên Cốt. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). +Huyệt thứ 2 của kinh Thận. +Huyệt Vinh, thuộc hành Hoả . +Nơi xuất phát của Âm Kiều Mạch. Ở chỗ…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc   				Khiên Chính Tán Gia Vị
Bài thuốc vần K

Bài thuốc Khiên Chính Tán Gia Vị

Bài thuốc Khiên Chính Tán Gia Vị Nguyên bản bài thuốc 380 Bài Thuốc Đông Y Hiệu Nghiệm. Viện Trung Y Thượng Hải Trị mặt (dây thần kinh VII) liệt, miệng méo. Vị thuốc: Bạch cập Bán hạ Cương tằm Thảo ô (sống) Toàn yết Trần bì Uy linh tiên Xuyên ô (sống) Tán bột. Mỗi lần dùng 20g, trộn…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc   		 Dưỡng Phế Lợi Thấp Thang
Bài thuốc vần D

Bài thuốc Dưỡng Phế Lợi Thấp Thang

Bài thuốc Dưỡng Phế Lợi Thấp Thang Nguyên bản bài thuốc Biện Chứng Kỳ Văn Tiền Kính Hồ Trị chứng phế đản (Hoàng đản do phế khí hư: da vàng, mũi nghẹt, họng khô, tiểu khó). Vị thuốc: Bạch linh ………..20g Bạch truật …….. 20g Cát cánh …………12g Hoàng cầm ……. 20g Nhân trần ……… 12g Tang bạch bì …………

Tiếp tục đọc

Bài thuốc   				Bát Tiên Tán III
Bài thuốc vần B

Bài thuốc Bát Tiên Tán III

Bài thuốc Bát Tiên Tán III Nguyên bản bài thuốc Thẩm Thị Tôn Sinh Thư. Thẩm Kim Ngao Trị kinh phong mạn tính và kinh phong thể hư. Vị thuốc: Bạch hoa xà nhục ……………. 1g Bạch phụ tử …….. 1g Bán hạ khúc …….. 1g Đông qua nhân …….. 1g Thiên Nam tinh ……. 1g Phòng phong …….1g Toàn…

Tiếp tục đọc

KIẾT LỴ – LỴ TẬT
Đông y trị bệnh vần K

KIẾT LỴ – LỴ TẬT

-Lỵ là một Bệnh do vi trùng Entamoeba dysenteria gây ra, làm cho công năng vận hóa của Tỳ Vị bị rối loạn gây ra bệnh. – Bệnh có các triệu chứng chủ yếu là đau bụng, đi ngoài mót rặn, đi ngoài ra nhầy … -Bệnh xảy ra nhiều vào mùa hè – thu. Thấp Nhiệt: Lúc giao tiếp…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc   				Ngược Tật Đệ Nhị Phương
Bài thuốc vần N

Bài thuốc Ngược Tật Đệ Nhị Phương

Bài thuốc Ngược Tật Đệ Nhị Phương Nguyên bản bài thuốc Tân Biên Trung Y Kinh Nghiệm Phương. Thẩm Trọng Khuê Trị sốt rét cách nhật. Vị thuốc: Chích thảo ……. 3,2g Đương quy ………. 8g Hoàng cầm ……….8g Miết giáp ………. 16g Phục linh ………..12g Sài hồ …………4g Sinh khương ……..3 lát Thủ ô (sống) ……… 12g Trần bì…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc   		 Điều Trung Hoàn II
Bài thuốc vần D

Bài thuốc Điều Trung Hoàn II

Bài thuốc Điều Trung Hoàn II Nguyên bản bài thuốc Phổ Tế Bản Sự Phương, Q.10. Hứa Thúc Vi Ôn trung, kiện tỳ. Trị trẻ nhỏ tỳ vị bị thương tổn, bụng trướng. Vị thuốc: Bạch truật Can khương Cao lương khương Mộc hương Phục linh Quất hồng Quan quế Sa nhân Lượng bằng nhau. Tán bột. Ngày uống 12–16g.…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc   				An Thai Hoàn III
Bài thuốc vần A

Bài thuốc An Thai Hoàn III

Bài thuốc An Thai Hoàn III Nguyên bản bài thuốc: Tiên Niêm Tập, Q.3. Lý Văn Bỉnh Trị có thai mà bụng đau, lưng đau, dọa sinh non. Vị thuốc: …….. 60g Điều cầm ………. 60g ………. 16g Huyền hồ ………. 16g Hương phụ ……. 60g thảo …….. 60g Một dược ………. 16g …….. 120g Tán bột, trộn mật làm…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc   				Kê Trường Tán
Bài thuốc vần K

Bài thuốc Kê Trường Tán

Bài thuốc Kê Trường Tán Nguyên bản bài thuốc Thánh Tế Tổng Lục, Q.95. Triệu Cát Trị bàng quang bị hư lạnh, tiểu nhiều. Vị thuốc: Bạch thạch chi ……………. 150g Hoàng hùng kê trường …….. 4 bộ Hoàng liên (bỏ rễ) ……….150g Khổ sâm ……… 150g Nhục thung dung (tẩm rượu, sấy) ………. 150g Xích thạch chi …………….. 150g…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc Xuất Trùng   				Hoàn
Bài thuốc vần X

Bài thuốc Xuất Trùng Hoàn

Nguyên bản bài thuốc Chứng Trị Chuẩn Thằng. Vương Khẳng Đường Trị trẻ nhỏ bị các (5) chứng cam, gầy ốm. Vị thuốc: Chu sa …………0,4g Ngưu hoàng ……… 0,4g Thiềm tô ……….. 2g Dạ minh sa …… 0,4g Oa ngưu tử …… 0,4g Xạ hương ………0,4g Mật gấu ……….. 0,4g Tán nhuyễn, trộn với hồ làm hoàn. Ngày uống…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc   		 Dị Công Tán IV
Bài thuốc vần D

Bài thuốc Dị Công Tán IV

Bài thuốc Dị Công Tán IV Nguyên bản bài thuốc Nghiệm Phương. Sa Đồ Mục Tô Hồi dương, cứu nghịch. Trị bụng đau do Tỳ Vị hư hàn. Vị thuốc: Bạch truật Đại táo Đậu khấu Đinh hương Hậu phác Nhân sâm phụ tử Phục linh Quất bì Quan quế Sinh khương Tán bột. Ngày uống 12–16g. Lưu ý khi…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc   				Hổ Phách Hoàn II
Bài thuốc vần H

Bài thuốc Hổ Phách Hoàn II

Bài thuốc Hổ Phách Hoàn II Nguyên bản bài thuốc: Ấu Ấu Tu Tri. Lê Hữu Trác Trị kinh phong (cấp và mạn). Vị thuốc: Bạch phụ tử Cương tằm Đại giả thạch Đởm tinh Hổ phách Ngưu hoàng Nhũ hương Thần sa Thiên ma Toàn yết Các vị đều 4g. Tán bột, làm hoàn. Ngày uống 4–6g. Lưu ý…

Tiếp tục đọc

THIẾU SỮA
Đông y trị bệnh vần T

THIẾU SỮA

Phụ nữ sau khi sinh không có sữa hoặc ít sữa, gọi là chứng Nhũ Trấp Bất Hành, Nhũ Trấp Bất Túc, Sản Hậu Khuyết Nhũ, Khuyết Nhũ, Nhũ Thiểu. Tương đương chứng Thiếu Sữa, Ít Sữa của YHHĐ. + Khí Hư Huyết Yếu: Cơ thể vốn bị khí hư, huyết ít, đến khi sinh, huyết bị mất, khí bị…

Tiếp tục đọc