Là chứng âm hộ người phụ nữ có mụn nhọt lở loét, chảy nước vàng và mủ.
Còn gọi là Âm Trọc.
Tương đương chứng Loét âm đạo, Mép lớn âm hộ viêm lở loét, Viêm sinh dục ngoài của YHHĐ.
Đa số do thấp nhiệt rót xuống dưới uất kết lại hoá thành độc hoặc do chính khí bị tổn thương, hàn thấp ngưng kết lại gây nên bệnh.
+ Thấp Nhiệt: Hạ tiêu bị thấp nhiệt hoặc tức giận làm tổn thương Can, Can uất hoá thành nhiệt. Can khí phạm Tỳ, Tỳ hư thì thấp sẽ thịnh, thấp nhiệt rót xuống dưới, uất kết lại hoá thành độc, hoá thành mủ gây nên bệnh.
+ Hàn Thấp: Do hàn thấp tụ lại ở âm hộ hoặc do lúc hành kinh hoặc sau khi sinh hàn thấp ngừng trệ lại, huyết ứ phía bên trong, khí không thông hoặc đờm trọc đình lại phía bên trong, đờm và ứ ngăn trở khiến cho da vùng âm hộ bị ngứa, lâu ngày sinh lở loét gây nên âm đạo lở loét.
. Dựa vào bệnh sử: Vào chu kỳ kinh nguyệt hoặc sau khi sinh, vùng hạ tiêu bị nhiễm thấp nhiệt hoặc hàn thấp, vùng âm đạo sưng, đau, hoặc tuyến Bartholin bị viêm.
. Chứng trạng: âm hộ sưng đỏ, nóng, đau hoặc có khối u cứng, vỡ ra, chảy mủ.
. Khám thấy: Vùng bên ngoài âm đạo hoặc mép lớn sưng đỏ, nóng, ấn vào đau, có mủ hoặc mủ chảy ra lở loét.
. Xét nghiệm: lượng bạch cầu tăng cao.
Chẩn Đoán Phân Biệt
Cần phân biệt với:
. Giang mai, hạ cam (xét nghiệm cho thấy Widal dương tính).
. Hạ cam mềm: phát ra nhiều chỗ, có mủ, đau (xét nghiệm cho kết quả rõ hơn loại khuẩn gây bệnh).
Trên lâm sàng thường gặp các loại sau:
Thấp Nhiệt:
Vùng âm đạo lở loét, sưng nóng đỏ, đau, lở loét chảy nước, mủ, dính, có mùi hôi, đầu váng, hoa mắt, miệng đắng, họng khô, cơ thể nóng, tâm phiền, táo bón, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch Hoạt Sác.
Điều trị: Tả Can, thanh nhiệt, trừ thấp.
Dùng bài Long Đởm Tả Can Thang gia giảm
Sài hồ | 12 | Mộc thông | 8 | Cam thảo | 4 | Sinh địa | 20 |
Long đởm thảo | 6-12 | sa tiền | 16 | Trạch tả | 16 | Qui xuyên | 12 |
Hoàng cầm | 8 | Chi tử | 8 | Bồ công anh | Thổ phục linh |
Nếu nhiệt độc nhiều, sốt không giảm, khát, thích uống nước lạnh, mủ ra có mùi hôi thối. Dùng phép giải độc, thanh nhiệt, hoá hủ, trừ thấp. Dùng bài Tiên Phương Hoạt Mệnh Ẩm (Hiệu Chú Phụ Nhân Lương Phương):
Bạch chỉ | 8 | Bối mẫu | Phòng phong | 8 | Xích thược | 12 | |
Quy vĩ | 12 | Thiên hoa phấn | 10 | Xuyên sơn giáp | 8 | Nhũ hương | 8 |
Tạo giác thích | 8 | Một dược | 8 | Kim ngân hoa | 16 | Trần bì | 8 |
Cam thảo tiết |
Hàn Thấp:
Âm đạo sưng cứng, lở loét, mầu da âm đạo không thay đổi hoặc đau, mụn vỡ chảy mủ ra không dứt, tinh thần mỏi mệt, ăn ít, lưỡi trắng, rêu lưỡi trắng bệu, mạch Tế Nhược.
Điều trị: Ôn kinh, hoá thấp, hoạt huyết, tán kết
Dùng bài Dương Hoà Thang (Ngoại Khoa Toàn Sinh Tập)
Thục địa | Lộc giác giao | Tro Gừng | Nhục quế | ||||
Ma hoàng | Cam thảo | Bạch giới tử | Nga truật | ||||
Thương truật | Phục linh | Tạo giác thích |
Nếu chính khí suy yếu, tà khí thịnh, có triệu chứng nhọt lở loét không thu miệng lại, hoảng sợ, hơi thở ngắn.
pháp thác lý, tiêu độc
Dùng bài Thác Lý Tiêu Độc Tán (Ngoại Khoa Chính Tông) gia giảm
Nhân sâm | Bạch truật | Hoàng kỳ | Cam thảo | ||||
Phục linh | Đương quy | Bạch thược | Xuyên khung | ||||
Ngân hoa | Bạch chỉ | Tạo giác thích | Cát cánh |
Thuốc Bôi:
. Lúc mới bị: dùng Ngoại Tiêu Kim Hoàng Tán: Đại hoàng (sống), Hoàng bá, Khương hoàng, Bạch chỉ đều 10g, Nam tinh, Trần bì, Thương truật, Hậu phác, cam thảo đều 4g, Thiên hoa phấn 24g. Tán nhuyễn, trộn với dầu Mè (Dừa), bôi.
. Thời kỳ nung mủ, nếu không tự vỡ ra: Rạch cho thoát mủ ra. Sau đó dùng Sinh Cơ Tán đắp vào: Tượng bì (nướng), Long cốt (nung), Xích thạch chi, Huyết kiệt, Nhũ hương (chế), Một dược (chế), Nhi trà đều 30g, Băng phiến 10g. Tán nhuyễn rắc vào vết thương (Thượng Hải Trung Y Phụ Khoa Học).
*********************************