Danh Sách Bài Thuốc Đông Y Theo Kinh Nghiệm

.BỘT KIẾT KỴ

CÁC BÀI THUỐC TRỊ BỆNH KIẾT LỴ

5.THANG CỎ PHƯỢNG VĨ VỪNG ĐEN

Cỏ phượng vĩ (cỏ seo gà) tươi40g

Vừng đen (không có vừng đen thay vùng trắng) sao qua30g

Chủ trị:

Kiết lỵ mới phát mấy ngày, bụng đau quặn đại tiện ngày đi hàng chục lấn, rất mót răn, không có phán chỉ ra chất nhầy, máu và mủ lẫn lộn, hậu môn lức khó chịu.

Cách dùng, liều lượng:

Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, để nguội uống 1 lẩn lúc đói.

Ngày uống 1 thang. Trẻ em giảm liều lượng.

Chú ý:

-Nếu bụng đau nhiều, mót răn nhiều, phân

chỉ có chất nhầy gia:

Chỉ thực (sao qua)12g

Binh lang12g

La bạc tử (sao qua)I2g

-Nếu đại tiện có máu nhiếu gia:

Sơn tra (sao đen)12g

Kiêng kỵ:

Kiêng ăn các chất cay nóng, khó tiêu, dầu md ôi, cá tanh.

6. MƠ LÔNG CỎ SỮA RAU SAM THANG

Lá và dây mơ lông tươi30g

Cỏ sữa nhỏ lá tươi (bỏ rễ)20g

Rau sam tươi20g

Vừng đen20g

Cỏ phượng vĩ (cồ seo gà)10g

Chủ trị:

Kiết ly do thấp nhiệt: Bệnh phát sinh đột nhiên đau bụng muốn đi đại tiện và đi luôn hàng chục lần, lúc đầu có ít phân về sau chỉ ra chất nhầy mũi lẫn máu, khi đi rất mót rặn hậu môn tức khó chịu có cảm giác nóng rát, tiểu tiện vàng người mệt lả.

Cách dùng, liều lượng:

Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, để nguội uống 1 lán lúc đói.

Ngày uống 1 thang. Trẻ em giảm bớt liều lượng. Chủ ỷ:

– Đại tiện có máu nhiều gía thêm:

Cỏ nhọ nổi tươi12g

Lá trắc bách sao den12g

– Đại tiện có chất nhẩy, mủ nhiều gia thêm:

Hạt cau khô thái nhỏ12g

Búp tre tươi (70 – 80 búp) 12g

Kiêng kỵ:

Kiêng ăn các chất cay, nóng, khó tiêu, dầu mỡ ôi, cá tanh.

7 DỀN GAI HUYẾT DỤ THANG

Rễ cây dền gai khô (sao khô) 20g

Lá huyết dụ khô (sao qua) 12g

Trắc bách diệp khô (sao đen) 12g

Hoè hoa (sao vàng)8g

Chủ trị:

Kiết lỵ: Đau quặn vùng bụng dưới mót đi ngoài, ngày đi hàng chục lần, đại tiện lúc đầu có lẫn ít phân, các lần sau chỉ ra chất nhầy, rất mót rặn, hậu môn tức khó chịu, răn mãi chỉ ra chất máu nhiều, chất nhầy, mủ ít miệng khát nước, tiểu tiện vàng, người rất mệt nhọc.

Cách dùng, liều lượng:

Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 2Q0ml nước thuốc để nguội chia uổng 2 lần lúc đói.

Ngày uống 1 thang. Trẻ em giảm bớt tiéu lượng. Kiêng ky,:

Kiêng ăn các chất cay, nóng, khó tiêu, các chất tanh.

Lả phèn đen (chế)500g

Rễ cáy phèn đen khô1200g

Chủ trị:

Lỵ mới phát hoặc đã nhiều ngày. Có khi bệnh đã lại tái phát, bụng đau quặn mót đi ngoài, ngày đi 5 – 7 – 10 lần, mỗi lần đi rất mót rặn bài tiết ra chất nhầy, máu, mủ lẫn lộn, có mùi khó chịu, thể lực binh thường.

Cách dùng, liều lượng:

Lá phèn đen dùng loại lá bánh tẻ, rửa sạch, đổ qua (vừa chín đến, đổ láu sẽ bị nát) phơi sấy khô tán bột mịn.

Rễ phèn đen, thái mỏng nấu cao lỏng,

Dùng nước cao lỏng phèn đen thay hồ, cho bột tá phèn đen vào luyện kỹ iàm hoàn bằng hạt ngô,

Người lớn ngày uống 30g

Trẻ em tuỳ tuổi giảm liều ngày uống 5 – 15g.

Chia uổng làm 3 lần trong ngày, uống với nước đun sôi để nguội, uống lúc đói.

Kiêng kỵ:

Kiêng ăn chất tanh, thịt chó, chất béo, dẩu mỡ ôi, các chất cay nóng.

Cỏ phượng vĩ tươi60g

Lá trâu cổ (vẩy ốc) tươi40g

Lá tía tô tươi20g

Là phèn đen tươi20g

Chủ trị:

Kiết lỵ mới phát, bụng đau quặn, đại tiện ngày hàng chục tân, hậu môn tức rặn khó chịu, bài tiết chi ra chất nhầy nhớt mũi và máu lẫn lộn, người mệt mỏi.

Cách dùng, liểu lượng:

Các vị cho vào 1000ml nước, sẳc lấy 300ml nước thuốc, chia uống 3 lẩn trong ngày, uống khi thuốc còn ấm vào lúc đói.

Ngày uống 1 thang. Trẻ em tuỳ tuổi giảm bớt liều lượng.

Chú ý gia giảm:

-Đại tiện máu nhiếu nhầy mủ ít thì gia tăng lượng:

Phượng vĩ, phèn đen mỗi thứ thêm 15g nữa,

-Đại tiện nhẩy, mủ nhiều máu ít thì tăng lượng: Lá trâu cổ lên gấp đôi.

-Mót răn tức nhiều, thậm chí răn mãi không ra chất gì thì gia thêm;

Hạt cau khô12g

Kiêng kỵ:

Kiêng ăn các chất cay, nóng, tanh, khó tiêu, dấu m3.

Trứng gà mới đẻ2 quả

Lá mơ tam thể tươi non 40 – 50g

Chủ trị:

Lỵ bụng quặn đau mót ỉa, ngày đèm đi 5 – 7 lần hay hơn. ỉa ra không có phân, chỉ ra chất nhẩy, mủ, máu lán lộn, sức khoẻ giảm sút, người mệt mỏi.

Cách dùng, liều lượng:

Lá md rửa sạch thái nhỏ, đập trứng vào đánh đều thêm vái hạt muối. Dùng lá chuối sạch lót lên chảo, đun nóng đổ trứng lá mơ vào, trứng chin bọc lá chuối lật đi lật lại cho chín đều. Lấy ra ăn lúc cỏn đang nóng, ăn vào lúc đóí.

Bệnh nhẹ ngày ãn 1 liều trên. Bệnh nặng ngày ăn 2 lần.

Kiêng kỵ:

-Trẻ nhò không dùng thuốc này.

-Kiết lỵ chán ăn, bụng đầy khó chiu không dùng thuốc này.

Rễ ké đổng tiền hoa vàng (khò) 30g

Rễ xích đóng nam (khô)20g

Chủ trị:

Kiết lỵ mới phát, bụng quặn đau là mót đi ngoài. Ngày đi hàng chục lần, có khi phát sốt, đại tiện đi ra chất nhày mủ máu lẫn lộn, rất mót rặn, hậu mỏn nóng tức.

Cách dùng, liều lượng:

Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lần, uống lúc đói. Trẻ em giảm bớt liều lượng.

Ngày uống 1 thang.

Kiêng ky.:

-Không có thấp nhiệt tích trệ không dùng thuốc này.

-Kiêng ăn các chát cay nóng, khó tiêu.

Lá bổ cu vẽ (sao vàng hạ thổ) 40g

Hoè hoa (sao vàng hạ thổ) 30g

Lá niệt gió (sao vàng hạ thồ) 20g

Chủ trị:

Bỗng nhiên bụng đau quặn và đì ỉa ngày trên chục lần hoặc hơn; đại tiện ra chất nhầy đặc dính trắng như mũi có máu lẫn lộn, hoặc có lúc đí ra nhiều máu tươi, bụng đấy tức khó chịu, sốt khát nước, tiểu tiện vàng.

Cách dùng, liều lượng:

Các vị cho vào 800ml nưỏc, sắc lấy 200ml nưâc thuốc để ấm chia uống 3 lần trong ngày. Uống lúc đói bụng.

Ngày uống 1 thang.

Kiêng ky:

-Thuốc có vị niệt gió độc dùng phải cẩn thận.

-Người suy nhược, phụ nữ có thai, trẻ em không dùng.

Kim ngân hoa

20g

Hoàng bá

20g

Hoàng liên

10g

Đơn bi

10g

Cỏ nhọ nồi

16g

Chi tử

12g

Đại hoàng

4g

Chủ trị:

Bụng đau quặn vùng hố chậu, ngày đi ìa hàng chục lần, rất mót rặn, đi ra nhiều máu tươi, có lẫn ít nhầy mũi, sốt, khát nước, buồn bực khó chịu, ruột nóng như đốt, mệt mỏi, hậu môn nóng tức, cô khi đi đại tiện không ra chất gì.

Cách dùng, liều lượng:

Các vị cho vào 800ml nước sẩc lấy 200ml nưốc thuốc chia uống 3 lần trong ngày.

Trẻ em tuỳ tuổi giảm bớt liều lượng xuống 1/3 hay 1/2.

Chú Ý gia giảm:

-Sốt cao vật vã gia thêm:

Sừng trâu20g

Tán bột mịn hoà vào nước thuốc uống.

-Biến chứng xuất hiện co giật gia:

Câu đằng20g

Thạch quyết minh (nung tán) 20g Cho sắc cùng thang trên.

Kiêng kỵ:

Kiêng ăn các chất cay nóng, khó tiêu hoá.

Hoắc hương100g

Giả khôi (củ nâu) chế40g

Binh lang30g

Chủ trị:

Bụng đau lâm râm, đại tiện ngày 3 – 4 lần có khi hơn, thậm chí són cà ra quần. Đi ra chất nhầy trắng loãng, ãn yếu, bụng có cảm giác như đầy, tay chân mát, ngưỡi mệt mỏi ủ rũ.

Cách dùng, liều lượng:

Củ nâu chế: củ nâu loại đỏ, gọt bỏ vỏ ngoài, thái mỏng ngàm nưởc vo gạo trong 24 giờ (thay nước vo gạo nhiều lần) lấy ra phơi khô, sao đen.

Các vị phơi sao sấy khó tán bột mịn.

Người lớn ngày dùng 30-40g, chia uống 4 lần.

Trẻ em tuỳ tuổi ngày dùng 10-20g, chia uống 1lần.

Hoà vào nước đun sõi để ấm uống.

Kiêng kỵ:

Kièng ãn các chất lạnh, mỡ ôi, cá tanh, bún, đậu phụ.

Nụ sim (phơi khô sao vàng) 100g

Riềng ấm (phơi khỏ)50g

Chủ trị:

Bụng đau lâm râm Lại mót đi ngoài. Đại tiện 5 • 6 lần ngày. Đi ra chất nhầy trắng loãng ăn kém.

Cách dùng, liều lượng:

Các vị tán bột mịn, luyện hồ làm hoàn bằng hạt đậu tương. Người lớn ngày dùng 40 – 60 viên, chia uống 3-4 lần. Trẻ em tuỳ tuổi ngày dùng 20 – 40 vién, chia uống 3 – 4 lần.

Uống với nước nóng.

34. HƯƠNG LIÊN BỔ VỊ THANG

Mộc hương12g

Hoàng liên6g

Hổng sàm8g

Ngô thù2g

Chủ trị:

Kiết lỵ ra máu mũi, đau quặn bụng đi ngoài nhiều lấn.

Cách dùng, liều lượng:

Ngô thù sắc gạn bỏ bã, tẩm hoàng liên sao khô, cho vào 300ml nước, sắc cùng các vị khác lấy 100ml nước thuốc chia uống 2 – 3 lần trong ngày.

Chú ý:

Không cỏ hổng sâm dùng đảng sâm hoặc sa sâm thay thè' nhưng liều lượng nhiều hơn.

Kiêng ky.:

Kiêng các chất tanh, mỡ

THANG

Hồng sâm

12g

Hoài san

12g

Bạch linh

8g

Trần bì

6g

Cam thảo

4g

Mộc hương

6g

Hoàng liên (tẩm ngô thù sao)6g

Thăng ma

6g

Trư lính

6g

Trạch tả

6g

Chủ trị:

Bị kiết ly ra máư mũi, đau quặn bụng, đi ngoài nhiểu tần, mót rặn ra máu chất nhẩy mũi lẫn lộn.

Cách dùng, liều lượng:

Dùng 2g ngô thù sắc lấy nước (bỏ bã) tẩm hoàng liên sao.

Các vị cho vào 600ml nước sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 3 lẩn trong ngày.

Kiêng ky.:

Kiêng ăn các thử sống, lạnh, mỡ, tanh. Ăn cháo loãng.

Phèn đen (sao vàng hạ thổ)30g

Dây mơ lông30g

Binh lang (5 hạt)15g

Rau má12g

Rễ cỏ xước12g

Sinh khương6g

Chủ trị:

Kiết lỵ (không phân biệt thể hàn, thể nhiệt).

Cách dùng, liều lượng:

Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lần trong ngày.

Ngày uống 1 thang.

Kiêng kỵ:

Kiêng ân các chất tanh, mỡ, cay, nóng.

Rau mơ

20g

Cỏ mực

20g

Rẻ tranh

10g

Lá dâu

15g

Rau me đất'

20g

Rau má

15g

Lá sâm nam

15g

Đậu ván trắng

30g

Chủ trị:

Kiết lỵ

Cách dùng, liều lượng:

Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc để nguội người lớn uống 1 lần, trẻ em chia uống 3 lần trong ngáy.

Ngày uống 1 thang.

Chủ ý gia giảm:

-Bệnh nhân suy yếu, mệt gia thêm;

Rễ đinh lăng (sao)20g

Mè đen {sao)20g

Đậu đen (sao)20g

-Đại tiện ra máu hoặc đòm nhiều gia thêm: Chỉ thiên10g

Cỏ mực10g

Hải phiêu tiêu

{nướng vàng tán mịn)6g

Xích thạch chi (tán thuỷ phi) 6g Chủ trị:

Tả lỵ (tiêu chảy và kiết lỵ).

Cách dùng, liểu lưỢng:

Bột Hải phiêu tiêu và Xích thạch chi để riêng.

Các vị khác cho vào 500ml rượu trắng 45° ngâm trong 48 giờ, sau đó dem đun nhẹ cho bay hết rượu, cô cách thuỷ thành cao đặc, cho bột Hải phièu tiêu và xích thạch chi vào luyện đểu làm hoàn bằng hạt đậu xanh.

Người lớn uống mỗi lẩn 5 viên

Trẻ em: 7-15 tuổi mỗi lẩn uống 3-5 viên.

1 – 6 tuổi mỗi lẩn uống 2-3 viên.

Cách 2 giờ uống 1 lấn cho đến khi cầm ỉa.

Khổ sâm14g

Mộc hương6g

Chủ trị:

Đau bụng đi ngoài, rối loạn tiêu hoá, kiết ly bụng đau quặn, đi ngoài nhiểu lấn, mót rân phân lấy nhầy máu mũi lẫn lộn.

Cách dùng, liều lượng:

Các vị sấy khô tán bột mịn.

Trẻ nhỏ 2-3 tuổi ngày uống 5 – 10g chia uống 2 – 3 lẩn. Hoà với nước cháo, hoặc hãm với nước

sôi gạn lấy nước cho uống (thuốc rất đắng khó uống).

Trẻ 5 – 15 tuổi. Ngày dùng 10 – 20g, chìa uống 2 – 3 lấn.

Người lớn ngày dùng 20 – 30g hay 40 g, chia uống 2 – 3 lần.

Chú ý:

-Cho người bệnh ăn cháo nấu thật nhừ.

-Khổ sắm có độc, uống quá liều có thể gây đau bụng, nôn mửa, Kém ăn, người mệt. Ngừng thuốc các triệu chứng ngộ độc sẽ hết ngay.

Khổ luyện tử (sao)50g

Hoàng liên (sấy giòn)20g

Bổ kết (bỏ hạt đốt cháy) 20g

Binh lang (sao giòn)20g

Hạt dưa hấu lâu nâm (sao vàng cháy)20g

Đại hoàng (sấy giòn)20g

Chủ trị:

Các chứng lỵ.

Cách dùng, liều lượng:

Càc vị tán bột mịn, luyện hồ làm viên bằng hạt đậu xanh.

Trẻ em: 1 – 5 tuổi mỗi lần uống 5-10 viên.

6 – 10 tuổi mỗi lẩn uống 10-15 viên. Trên 10 tuổi mỗi lần uống 15-20 viên. Người lớn mỗi lần uống 20 – 30 viên.

Uống với nước nóng hoàc nước chè.

Ngày uống 2 lần sáng, chiếu.

Kiêng ky:

-Các chất cay nóng, dầu mỡ và các chất khó tiêu.

– Trường hợp lỵ làu ngày tỳ vị hư hàn, ăn uống kém liêu không dùng.

Mộc hương

40g

Khổ luyện tử (sao)

20g

Hoàng liên

80g

Vỏ rụt (cạo vỏ thô)

80g

Địa du (sao)

40g

Rễ cỏ tranh (sao)

40g

Chủ trị:

Kiết lỵ đau bụng, ỉa ra máu, mót rặn nhiều.

Cách dùng, liều lượng:

Các vị sao, sấy giòn, tán bột mịn luyện hổ fàm viên bằng hạt đậu xanh.

Trẻ em: 1 – 5 tuổi mỗi lần uống 5-10 viên.

4-10 tuổi mỗi lần uống 10 – 15 viên. Trên 10 tuổi mỗi lần uống 15-20 viên. Người lớn mỗi lần uòng 20 – 30 viên.

Uống với nước nóng hoặc nước (rà.

Ngày uống 2 lấn sáng, chiều.

Kiêng kỵ:

-Kiêng ân các chất cay nóng, dấu mỡ, khó tiêu. .

-Trường hợp kiết lỵ làu ngày ỉa nhiều nhẩy mũi không nẻn dùng,

Cỏ sữa (lá to, lá nhỏ) 20Q0g

Mơ lỏng (lá)1000g

Hoàng đằng600g

Chủ trị:

Kiết lỵ

Cách dùng, liếu lượng:

Mơ lông, cỏ sữa, sấy khõ lán bột mịn.

Hoàng đằng nấu cao đặc luyện với bột mơ lông, cỏ sữa làm hoàn bằng hạt đậu xanh. Người lớn ngày uống 18g chia làm 3 lấn.

Trẻ em:

1 – 3 tuổi ngày uống 2 – 6g chia làm 3 tán

3- 7 tuổi ngày uống 6 – 9g chia làm 3 lẩn 8-12 tuổi ngày uống 10 – 12g chia làm 3 lần.

Chú ý:

-Bệnh nhản đi ỉa nhầy, mũi, nhiều quặn bụng dùng môc hương mài vào nưóc chín làm thang uống với thuốc.

-Bệnh nhân đi ỉa máu nhiều dùng;

Địa du, lá sen sao tồn tính sắc lấy nước làm thang uống với thuốc.

-Bệnh nhân đi ỉa máu tươi lẫn nhầy mũi dùng A giao sao phồng sắc lấy nước mài mộc hương làm thang uống với thuốc.

Hương phụ tán (sao cháy lông) 100g

Hậu phác (cạo bỏ vỏ thò) 40g

Hoàng liên12g

Chủ trị:

Kiết lỵ.

Cách dùng, liều lượng:

Các vị sao sấy giòn, tán bột mịn.

Người lớn ngày uống 6 muỗng cà phê, chia 2 lần uống.

Trẻ em: Uống bằng nửa lượng người lớn.

Uống với nước chín.

Lá mơ tam thể20g

Cỏ sữa (lá to hay nhỏ)20g

PhƯỢng vĩ thảo12g

Bạch mao căn10g

Sầu đâu cứt chuột10g

Lá phèn đentOg

Vỏ mặng cụt12g Chủ trị:

Kiết lỵ.

Cách dùng, liều lượng:

Các vị cho 700ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lần trong ngày.

Ngày uống 1 thang.

Chú ý gia giảm:

-Ngày đêm mót đi la nhiều lần (hàng chục lấn) gia thêm:

TOC o "1-5" h z Hương phụ10g

– Đau quăn trong ruột nhiều gia thêm:

Rau má10g

Quả quýt non (thanh qua tử) 5g

-ỉa ra máu nhiều gia thém:

Cỏ nhọ nồi10g

Rau má khô

20g

Cỏ nhọ nồi khô

10g

Bá bệnh khô

20g

Muồng trâu khô

20g

Cam thảo nam khô

I0g

Chủ trị:

Kiết lỵ.

Cách dùng, liều lượng:

Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 150ml nước thuốc, để nguôi uống.

Ngày uống 1 thang.

Kiêng kỵ:

Kiêng ăn các thứ nóng, cay.

Ô mai nhục12g

Ngũ bội tử (sao)8g

Hoè hoa8g

Chỉ xác (sao)8g

Hoàng liên (sao)4g

Địa du8g

Kính giới tuệ8g

Bạch chỉ8g

Chủ trị:

Kiết ly.

Cách dùng, íiểu lượng:

Các vị sao sấy giòn, tán bột mịn, mỗi lần uống 1 muỗng cà phê, uống vỏi rượu trắng, ngày uống 2 lẩn.

Cỏ sữa20g

Phượng vĩ thảo20g

Rau sam20g

Bông mã đề12g

Chè tươi12g

Sinh khương3 lát Chủ trị:

Kiết lỵ: Đau quăn đi ngoài ra phân lẫn máu và nhầy mũi, ngày đi nhiều lần nước tiểu vàng, có sốt hoặc không sốt.

Cách dùng, liều lượng:

Các vị cho vào 400ml nước, sắc lấy 100ml nước thuốc, chia uống 2 lấn trong ngày.

Xuyên tâm liên16g

Rau giấp cá16g

Hoàng bá8g

Chủ trị:

Kiết lỵ.

Cách dùng, liều lượng:

Các vị cho vào 400ml nước, sắc lấy 100ml nưóc thuốc chia uống 2 lẩn trong ngày.

Ngày uống 1 thang.

Rau mơ tam thể 30g Cỏ sữa (lá to hay lá nhỏ) 25g

Rau sam20g

Binh lang10g

Vỏ mãng cụt10g

Thổ phục linh5g

Bạch thược5g

Chủ trị:

Kiết tỵ

Cách dùng, liểu lượng:

Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 150ml nưóc thuốc, chia uống 2 ỉần trong ngày.

Ngày uống 1 thang.

Mộc nhĩ (loại mọc ở cây duối, cây mít thì tốt)59g

Lá mơ lòng

(mơ tam thể càng tốt)50g

Gạo tẻ20g

Chủ trị:

Kiết lỵ: máu và nhầy mũi lẫn lộn.

Cách dùng, liều lượng:

Mộc nhĩ rửa sạch thái nhỏ nấu cháo với gạo tẻ. Khi cháo chín nhừ, cho lá mơ đã rửa sạch thái nhỏ trộn với cháo thêm chút muối, ăn lúc còn hơi ấm.

Ngày ãn 1 – 2 lần.

Kiêng kỵ:

Kiêng ăn các chất tanh, cay nóng, khó tiêu.

cỏ phượng vĩ24g

Bòng bong24g

Gừng tươi3 lát

Chủ trị:

Kiết lỵ ra máu nhiếu

Cách dùng, liều lượng:

Các vị cho vào 6Q0ml nưốc, sắc lấy 150ml nước thuốc chia uống 3 lấn trong ngày.

Ngáy uống 1 thang.

Trẻ em dùng 1/3 liều người lórv

Kiêng kỵ:

Kiêng àn các thứ cay, cứng khó tiêu. Nèn ăn cháo lỏng.

Cỏ sữa lá to hay lá nhỏ

25g

Cỏ nhọ nồi

20g

Rau sam

15g

Rau má

20g

Cỏ phượng vĩ

10g

Chủ trị:

Kiết lỵ: Đi ngoài ra máu vá nhấy mũi lẫn lộn, mót rặn đi nhiều lần.

Cách dùng, liểu lượng:

Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lấn trong ngày, uống trước bữa ăn.

Ngày uống 1 thang.

Khổ luyện tử12g

Xich thạch chi2g

Chủ trị:

Kiết lỵ: Đi ngoài ra máu hay nhầy mũi mới mắc hay mắc lảu.

Cách dùng, iĩểu lượng:

Khổ luyện tử đập (ấy nhàn ép bỏ dầu.

Xích thạch chì tán thuỷ phi.

Hai vị luyện với sáp ong làm viên bằng hạt đậu xanh. Mỗi lẩn uống 5-10 vièn. Trẻ em giảm bớt liều lượng, uống trước bữa ăn.

Chú ý:

Khi uống lấy:

Lá hàn the12g

Lá cỏ sữa12 – 20g

Lá cỏ mực12 – 20g

Sắc lấy nưâc tám thang chiêu thuốc viên.

Hội Chứng Bệnh - Điều Trị Bệnh

Động tác giúp giảm di chứng ở đường hô hấp do hậu COVID 19

Avatar of Cẩm Nang Thuốc Đông Y

Về Cẩm Nang Thuốc Đông Y

Cẩm Nang Chia Sẻ Đông Y - Luôn muốn cập nhật các kiến thức về Đông Y mới nhất, hữu ích nhất đến tất cả mọi người. Phòng và Trị bệnh từ Đông Y sẽ bền hơn và có sức khỏe tốt hơn rất nhiều. Hãy cùng có một cuộc sống xanh, sống khỏe.
Xem tất cả các bài viết của Cẩm Nang Thuốc Đông Y →

Trả lời