1. NGÂN TRÚC CÁT CĂN THANG
Kim ngân |
16g |
Trúc diệp |
16g |
Cát càn |
16g |
Tang diệp |
16g |
Cam thảo đất |
12g |
Bạc hà |
8g |
Kinh giới |
8g |
Chủ trị:
Ngoại cảm phong nhiệt: sốt cao, sợ nóng, sợ gió, có mồ hôi, khát nước, rêu lưỡi vàng mỏng, tiểu tiện vàng.
Cách dùng – liều lượng:
Tất cả các vị cho vào 400ml, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày.
Bạc hà |
8g |
Hương nhu tía |
8g |
Cối xay |
12g |
Cỏ màn chầu |
12g |
Tang diệp |
12g |
Chủ trị:
Cảm mạo phong nhiệt: sốt cao, sợ nóng, sợ gió, ra mố hỏi, ho đờm đặc dính vàng, chảy nước mũi, có thể chảy máu cam, máu chân ràng, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng.
Cách dùng – liều lượng:
Các vị cho vào 300ml nước, sắc còn 150ml để nguội chia uống làm 2 lấn trong ngày.
3. TRÚC DIỆP CÁT CẤN THANG
Cam thảo đất |
12g |
Cỏ mần trẩu |
12g |
Bèo cái (phù bình) |
12g |
Trúc diệp |
12g |
Cát càn |
12g |
Chủ trị:
Cảm mạo phong nhiệt: sốt cao, sợ nóng, sợ gió, có mố hỏi, khát nước, rêu lưỡi vàng mỏng, tiểu tiện vàng
Cách dùng – liều lượng:
Các vị cho vào 400ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày.
Rau má |
12g |
Mạch môn |
I2g |
Bạc hà |
12g |
Tía tô |
12g |
Kinh giới hoa |
10g |
Cam thảo chích |
8g |
Chủ trị:
Cảm mạo phong nhiệt: sốt nóng, hơi sợ gió hoặc không, có ít mồ hôi hoặc không, ho khan hoặc ho có đờm, cổ họng đau mạch phù sác.
Cách dùng – liều lượng:
Người bệnh mệt nhiều gia thêm: Bố chinh sâm 10g,
Kiêng ky:
Kiêng ăn các chất cay nóng: ớt, hổ tiêu, rượu và các thức ăn chiên, nướng.
Cát căn20g
Kim ngân hoa20g
Tử tô12g
Kinh giới hoa12g
Màn kinh tử12g
Cam thảo nam (dây chi chi)12g
Bạc hà8g
Sài hổ nam (cây lức)8g
Búp tre tươi8g
Chủ trị:
Cảm mạo phong nhiệt: sốt nóng, nhức đẩu căng, khó chịu, khát nước, cổ họng đau rát, ho khan, nước tiểu hơi vàng, mạch phù xác.
Cách dùng – liều lượng:
Các vị cho vào 400ml nước, sắc lấy 200ml, chia uống làm 2 lần trong ngày, uống ấm.
5.
Cỏ nhọ nồi tươi |
30g |
Lá dâu tười |
20g |
Rau má tươi |
20g |
Bạc hà tươi |
15g |
Ngải cứu tươi |
15g |
(Nếu dùng lá phơi khô thì lượng mỗi vị bằng 1/2 lượng trên)
Chủ trị:
Cảm mạo phong nhiệt: Người sốt nóng, nhức đấu, phần đầu mặt có lúc cỏ mổ hôi, cổ họng đau rát, ho khan, khát nước, đại tiện thường táo, tiểu tiện vàng, về chiều thường sốt nặng hơn.
Liều lượng – cách dùng:
Các vị thuốc cho vào 400mi nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần, lúc còn ấm. Mỗi ngày uống 1 thang. Trẻ em dùng 1/2 liều trên.
Kiêng kỵ:
Kiêng ăn các chất cay, nóng.
Cảm phong hàn có rét nhiếu, ỉa phân lỏng Không dùng thuốc này.
Tang diệp |
12g |
Cát cãn |
12g |
Cát cánh |
10g |
Xạ can chê |
12g |
Kim ngân hoa |
10g |
Cúc hoa |
10g |
Búp tre tươi |
10g |
Bạc hà |
5g |
Cam thảo dây (dây lá chì chì)5g |
|
Trúc nhự (Tinh tre) |
5g |
Chủ trị:
Cảm mạo phong nhiệt: Người phát sốt, hai ớn lạnh hoãc không, đầu nhức căng, ho nhiều và ho khan, cổ họng rát, nuốt đau, khát nước, vùng ngực cảm thấy nóng bức, khó chịu, về chiểu vẫn sốt, đém nằm trằn trọc khó ngủ, nước tiểu vàng, mạch phù sác.
Cách dùng – liều lượng:
Chế Xạ can: củ xạ can thái mỏng ngâm nước vo gạo đăc 1 ngày đêm, rửa sạch phơi khó sao vàng.
Các vị thuốc cho vào 500ml nước, sắc lấy 300ml nước thuốc, chia uống 3 lần, 3 giờ uống 1 lán lúc thuốc còn ấm.
Ngày uống 1 thang, uống liền 2 -3 thang.
Trẻ em dùng 1/2 liều người lớn.
Chú ỷ gia giảm:
Nếu người bệnh có đại tiện táo bón gia thém: mạch môn 10g
Kiêng kỵ:
Kiêng ăn các chất cay nóng, chiên rán như: ớt, hố tiêu, rượu, cá rán, thịt nướng.
Sài đất khô16g
Cúc hoa khô16g
Bạc hà khó12g
Cam thảo8g
Chủ trị:
Cảm mạo phong nhiệt: Người bệnh sốt đã mấy ngày mà sốt không lui, đầu nhức căng, họng khô đau rát, ho khan hoặc có đờm sát, nóng ruột, khát nước mạch phù sác.
Cách dùng – liều lượng:
Các vị thuốc cho váo 400ml nưỏc sắc iấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lần lúc thuốc còn ấm. Ngày uống 1 thang, uống liền 2 – 3 ngày, chưa khỏi uống tiếp.
Chú ỷ gia giảm:
Nếu ngưòi bệnh có chảy máu cam gia thèm: Chi tử (sao đen) 16g.
9. CẢM MẠO PHONG NHIỆT THANG
Cỏ xước (rễ) |
12g |
Lá vông |
8g |
Lá dâu |
8g |
Cỏ mán chầu |
8g |
Rau má |
89 |
Cồ nhọ nối |
89 |
Cam thảo đây (Dây lá chi chi) 8g |
|
Dây mơ lông |
8g |
Búp tre non |
8g |
Chủ trị:
Cảm mạo phong nhiệt: sổt nong cao, hơi sợ gió, đầu nhức căng, có nước mũi đặc, khát nước, cổ họng đỏ đau, đại tiện hơi táo, tiểu tiện hơi vàng, rêu lưỡi vàng mỏng, mạch phù sác.
Cách dùng – liều lượng:
Các vị thuốc cho vào 400ml, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lấn, lúc thuốc còn ấm. Ngày uống 1 thang, uổng liẽn 2 – 3 ngày, khỏi thi thôi.
Chú ý gia giảm:
Trường hợp người bệnh ho nhiều thi gia thêm:
Lá gai8g
Hương phụ4g
10. THANG THUỐC CẢM
Xuyên khung5g
Cát căn15g
Hương nhu5g
Tía lõ5g
Bạch chỉ5g
Mạch môn10g
Bạc há5g
Chủ trị:
Cảm phong nhiệt sốt nhiều và ho khan.
Cách dùng – liều lượng:
Các vị thuóc cho vào 300ml nước, sắc lấy 150ml nước thuốc để nguội chia uống 2 lấn trong ngày. Ngày uống 1 thang.
Thạch cao40g
Bạc hà20g
Kinh giới20g
Chanh tươi1 quả
Nhức đầu do phong nhiệt: Nhức hai bên thái dương kịch liệt, đại tiện táo, người nóng nhiều.
Cách dùng – liều lượng:
Thạch cao nướng trên bếp than hổng đến đỏ, lấy ra còn đang nóng, vắt nước chanh vào Thạch cao cho ngấm hết. Kinh giới, Bạc hà phơi àm can hoặc sấy nhẹ thật khô. cả 3 vị tán bột mịn.
Người lớn mỗi ngáy uống 4g với nước chín, ngày uống 2 lần. Trẻ em tuỳ tuổi giảm liều.
Phòng kỷ |
20g |
Bạch truật |
15g |
Hương nhu |
12g |
Biển đậu |
12g |
Ý dĩ |
12g |
Cối xay (rễ) |
12g |
Hạnh nhân |
10g |
Cam thảo (chích) |
5g |
Chủ trị:
Ngoại cảm thấp nhiệt cấp tính; Mặt đỏ, sốt cao 40°c, rèu lưỡi trắng, miệng khô, tiếng nói cao giọng, khát nước, cơ thể đau, nằm không trở mình được, đại tiện rắn, tiểu tiện khai, mạch hoạt sác có lực.
Cách dùng – liều lượng:
Các vị cho vào 400mt nước, sắc nhỏ lửa gạn iấy 1Q0ml nước thuốc chia uống 2 lần trong ngày. Mỗi ngày 1 thang.
Kiêng kỵ:
Các chất cay, tanh, chua, măng, riềng, mẻ.