Danh Sách Bài Thuốc Đông Y Theo Kinh Nghiệm

BÀI THUỐC TRỊ TÊ THẤP, PHONG THẤP, PHONG THẤP TÊ BẠI

1. LỤC VỊ TIỀN

Gối gạc18g

Cát bối (bưởi bung)16g

Kim ngân15g

Trinh nữ14g

Dây đau xương15g

Uy linh tiên13g

Chủ trị:

Phong thấp tê bại, đau nhức tê mỏi ở gân, xương khỏp.

Cách dùng, liều luợng:

Các vị sao vàng hạ thổ cho vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lần trong ngày.

Ngày uống 1 thang.

Kiêng kỵ:

Tôm, cua, thịt bò, thịt trâu.

Chú ý:

Bài thuốc trên có thể thay thế các vị như sau:

Gối hạc thay bằng xoan gai18g

Cát bối thay bằng tầm xuân (tường vi)16g

Kim ngán thay bằng quán chúng15g

Trinh nữ thay bằng rễ gắm14g

Uy linh tiẽn thay bằng mỏ quạ13g

2. PHONG THẤP THANG

Rễ bưởi bung (cát bối)20g

Rễ lẩm xoọng (độc lực)20g

Rễ cỏ xước20g

Thổ phục linh15g

Ngũ gia bì hương15g

Kê huyết đằng15g

Dây đau xương12g

Cẩu tích Tục đoạn12g

Tang ký sinh12g

Trinh nữ (sao)12g

Cốt khi Hy thiêm12g

Rễ rung rúc (sao vàng)12g

Cam thảo nam12g

Chủ trị:

Phong tê thấp: đau lưng nhức xương, chân tay nhức mỏi, tê bại co duỗi khó.

Cách dùng, liều lượng:

Các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lần trong ngây.

Ngày uống 1 thang.

Kiêng ky:

Các chất tanh, lạnh, tôm, cua, rau muống

3 THANG TRỊ PHONG THẤP

Dây chìa vôi (Bạch phấn đằng) 15g

Hoài sơn15g

Rễ cỏ XƯỚC15g

Quả vú bò15g

Rẻ bưỏi bung12g

Lá ì ốt12g

Rẻ gấc10g

Cơm lênh10g

Rễ cau (chìm dưới đất)10g

Rẻ tầm xuân (tường vi căn)12g

Chủ trị:

Phong thấp: khớp xương đau nhức, vận động khó khăn, người mệt mỏi, sửc khoẻ giảm sút.

Cách dùng, liều lượng:

Các vị thuốc cắt ngắn phơi khô tẩm rượu sao vàng hạ thổ. Cho vào 600ml nước, sắc [ấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày.

Ngày uống 1 thang.

Kiêng ky,:

-Thịt gà, cá diếc, cà chua, cà pháo.

-Tránh lao động nặng, tránh sinh hoạt vợ chổng trong thời gian uống thuốc.

4. THANG TRỊ PHONG THẤP

Độc lực 15g

Gối hạc15g

Cốt khí15g

Rẻ gấc15g

Cà gai leo15g

Lá lốt15g

Ba chạc15g

Dây chỉ15g

Bưởi bung15g

Lá cà phê15g

Chủ trị:

Phong thấp: đau lưng mỏi gối, đau nhức gân xương, tê mỏi.

Cách dùng, liều lượng:

Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 100ml nước thuốc chia uống 2 lần trong ngày.

Ngày uống 1 thang.

5. PHONG TÊ THẤP THANG

Rễ cỏ xước20g

Rễ trinh nữ15g

Hy thiêm12g

Rễ, thân cây bấn trắng12g

Rễ, thân cây bấn đỏ12g

Rễ dắc dóm (?)12g

Rễ cỏ xước20g

Rễ trinh nữ15g

Hy thiêm12g

Rễ, thân cây bấn trắng12g

Rễ, thân cây bấn đỏ12g

Rễ dắc dóm (?)12g

Củ cốt khí200g

Chủ trị:

Phong tế thấp: Đau lưng nhức xương.

Cách dùng – liều lượng:

Củ cốt khí ngâm vào 1000ml rượu trắng 45°. Ngày uống 2 lần sáng, tối. Mổi lần 1 chén con (20 – 25ml).

Các vị khác sao vàng thơm cho vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lấn trong ngày.

Ngày uống 1 thang.

6.THANG TRỊ PHONG THẤP

Rỗ cỏ xước30g

Rẽ cỏ may20g

Rẻ trầu không8g

Rễ lá lốt4g

Chủ trị:

Thuốc chia uống 3 lần trong ngày, uống lúc thuốc

Phong thấp đau nhức gan bàn chân,

Cách dùng – liều lượng:

-Rỗ cỏ xước tẩm rượu sao váng hạ thổ.

-Rễ cỏ may tẩm muối sao váng hạ thổ,

-Rễ trầu tẩm nước đồng tiện sao thơm hạ thổ

-Rễ tiêu lốt tẩm giấm sao thơm hạ thổ.

Các vị tẩm sao xong cho vào 400ml nưởc, sắc lấy 100mí nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày.

Ngày uống 1 thang.

7. THANG TRỊ ĐAU KHỚP

Chù chuây mây (dây chê ba)15g

Cỏ xước (ngưu tất)15g

Dây đau lưng (dây gàn)10g

Lồ lào vâm (vót thơm)10g

Lổ lào piêu xuây {chòi mòi)10g

Cây đu đủ rừng(thầu dầu núi)10g

Cây vang (Tô mộc)10g

Ngống chan hây (chòi mòi tía)10g

Lổ lào hông (bòn bọt)10g

Chủ trị:

Phong thấp tê mỏi, lưng gối, các khớp xương đau nhức.

Cách dùng – liều lượng.

Các vị trên đùng thân và rễ thái mỏng phơi khô, cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước còn nóng.

Ngày uống 1 thang.

Chú ý gia giảm:

Trường hợp người bệnh các khớp đau có kèm sưng thì gia thêm năm loại khiến khiu, mỗi loại 10g sắc cùng càc thuốc trên. Năm loại khiển khiu là 5 vị thuốc sau:

Xin phiu lâu (cây cách hoặc bạch đàn hương)

Xin phiu kiềm (cây ngũ trảo)

Chân chim (cây ngũ gia bì)

Củ dóm trắng (củ binh vôi)

Xin phiu (Mạn kinh)

8. RƯỢU PHONG THẤP

Thiên ma 2g

Hương phụ (sao)2g

Sinh địa2g

Cúc hoa2g

Phục thẩn2g

Táo nhân2g

Tần giao2g

Kỷ tử2g

Hoài sơn2g

Quê chì2g

Bách hợp2g

Đưong quy2g

Đàng sâm2g

Độc hoạt2g

Xuyên khung2g

Đỗ trọng2g

Ngưu tất2g

Tiền hồ2g

Cốt toái bổ20g

Bạch tật lè20g

Khương hoạt2g

Hổng hoa2g

Màn kinh tử2g

Long nhan60g

Rượu trắng 45°3 lít.

Chủ trị:

Phong thấp: Xương cốt nhức mỏi, miệng đắng, mắt mờ, xương gân đau nhức, đàm lưu khí trệ.

Cách dùng – liều lượng:

Tất cả các vị thuốc và rượu cho vào bình sành nút kín, nấu cách thuỷ sôi trong 30 phút. Sau đó đem chôn binh rượu thuốc xuống đất 7 ngày đêm (để lấy âm khí), sau đó lấy bình rượu lên, mỗi ngày uổng 3 lần sáng trưa, tối.

Mỗi lấn uống 1 ly nhỏ (15 – 20ml).

Uống hết rượu lại đổ thêm 1,5 lít rượu trắng tiếp tục làm và uống như trên.

Hội Chứng Bệnh - Điều Trị Bệnh

Động tác giúp giảm di chứng ở đường hô hấp do hậu COVID 19

Avatar of Cẩm Nang Thuốc Đông Y

Về Cẩm Nang Thuốc Đông Y

Cẩm Nang Chia Sẻ Đông Y - Luôn muốn cập nhật các kiến thức về Đông Y mới nhất, hữu ích nhất đến tất cả mọi người. Phòng và Trị bệnh từ Đông Y sẽ bền hơn và có sức khỏe tốt hơn rất nhiều. Hãy cùng có một cuộc sống xanh, sống khỏe.
Xem tất cả các bài viết của Cẩm Nang Thuốc Đông Y →

Trả lời