Là chỉ bì phu, nhất là vùng mặt xuất hiện từng nốt hoặc từng mảng có mầu nâu sẫm, không nổi cao hơn da, sờ vào không vướng.
Trên lâm sàng rám má thường gặp các dạng sau:
Rám má do âm hư
Nguyên nhân do âm hư, hoả bốc lên vùng mạt gây huyết táo
Pháp trị: Tư âm giáng hoả hoạt huyết
Đan bì | 10 | Bạch linh | 10 | Trạch tả | 10 | ||
Thục địa | 20 | Sơn thù | 10 | Hoài sơn | 15 | Qui đầu | 12 |
Bạch thược | 12 | Kỉ tử | 12 | Cúc hoa | 12 | Thiên hoa | 12 |
Táo | 6 | Hạ khô thảo | 8 | Sinh khương | 8 | Ngũ vị | 4 |
Mạch môn | 10 | Ngưu tất | 10 |
Hỗn sao
Rám má Huyết hư ứ nhiệt
Triệu chứng: Mặt phụ nữ nổi ban vàng sẫm, hoặc nhạt hoặc đậm, nổi từng nốt hoặc từng mảng to nhỏ không đều, kiêm chứng kinh sớm
Lý: Huyết hư ứ nhiệt
Pháp: Dưỡng huyết hoạt huyết lương huyết
Bài: Tiêu ban mỹ dung thang
Đương qui | 10 | Xích thược | 10 | Thục địa | 15 | ||
Trinh nữ tử | 15 | Xuyên khung | 10 | Sinh địa | 15 | Bạch chỉ | 10 |
Tử thảo | 10 |
Chú ý: Nên ăn nhiều rau quả, tránh nắng, khống chế thất tanh
Rám má khí trệ huyết ứ
Triệu chứng: Sắc ban sẫm, lâu ngày không tiêu trừ, chất lưỡi tía tối là do khí trệ huyết ứ
Lý: Khí trệ huyết ứ
Pháp: Lý khí hoạt huyết tiêu ban
Bài: Lưu thị khứ ban phương (Tiêu sinh lưu phụng ngũ trung y y viện bắc kinh)
Sài hồ | 6 | Xích thược | 9 | Sinh địa | 15 | ||
Chỉ sác | 9 | Xuyên khung | 6 | Trạch lan | 9 | Trích thảo | 6 |
Qui đầu | 9 | Bạch thược | 9 | Mộc hương | 6 | Đẳng sâm | 9 |
Ích mẫu | 15 | Ngưu tất | 15 |
Gia giảm: Nếu kiêm thấp tà nung nấu gia: Cù mạch, Trạch tả, Mộc thông,
Nếu thể lực yếu khí trệ huyết ứ kiêm nhiệt tà nung nấu gia: Hoàng bá,
Nếu thuộc phong tà ẩn náu ở cơ bắp khí huyết cục bộ mất bt gia: Kinh giới, Khương hoạt, Bạch chỉ, cảo bản
Rám má do huyết ứ nặng dùng ngoài
Sắc ban đen sẫm gọi là Can ban thuộc loại huyết ứ nặng
Pháp: Hành khí hoạt huyết hóa ứ tiêu ban
Phương: Tử thảo tẩy phương
Tử thảo | 30 | Bạch chỉ | 15 | Tô mộc | 15 | ||
Hậu phác | 15 | Mộc thông | 15 | Thiến thảo | 15 | Xích thược | 15 |
Hồng hoa | 15 | Ty qua lạc | 15 |
Chườm nóng cọ rửa
Rám má do âm hư huyết ứ
Ban sẫm, kiêm phiền nhiệt hồi hộp, lưỡi bóng không có rêu là âm hư huyết trệ.
Phương: khư ám mĩ dung thang
Qui đầu | 10 | Thục địa | 10 | Xích thược | 10 | ||
Tật lê | 10 | Đông qua tử | 15 | Sinh địa | 10 | Xuyên khung | 10 |
Bạch thược | 10 | Cương tàm | 10 | ||||
Ngoài dùng: Ngọc dung khư ban cao
Thiên hoa | Lòng trắng trứng gà |
Nghiền bột Thiên hoa trộn lòng trắng trứng gà thành cao, trước khi dùng lấy nước nóng rửa sạch vết ban, lấy khăn bông tẩm nước nóng vỗ vào da, sau đó bôi cao lên vết ban mỗi ngày trước khi ngủ trưa hoặc ngủ tối, bôi từ 1-3 tháng,
Kiêng cay nóng, hút thuốc, uống rượu
baithuocnambacviet.com