BÀI THUỐC TRỊ BẾ KINH
1. BẾ KINH
Đại cương:con gái 2*7= 14 tuổi, thiên quí đến, mạch xung nhâm đầy đủ thì có kinh mà có thể sinh con. Nếu tiên thiên bất túc thì có thể đến năm 18 tuổi mới có kinh, nếu vẫn chưa hành kinh hoặc đang hành kinh mà bỗng nhiên không hành kinh trên 3 tháng, gọi là Bế Kinh hoặcVô Kinh. Cũng có người 3 tháng hoặc 6 tháng hoặc 1 năm có kinh một lần đều đặn, mà vẫn sinh nở bình thường thì không gọi là bệnh.
Nguyên nhân:
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến như tiên thiên can thận bất túc mạch xung nhâm không đầy đủ, khí huyết hư suy làm xung nhâm khô cạn, hoặc do khí uất, huyết ứ, đàm thấp ngăn trở, hoặc do phong hàn vít lấp, hoặc vị nhiệt thương âm …
2. BÀI THUỐC CHỮA BẾ KINH
Ích mẫu16g
Hương phụ (tứ chế)8g
Uất kim8g
Tạo giác thích8g
Rễ Cỏ xước12g
Chủ trị:
Phụ nữ bế kinh.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị sao vàng cho vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
Đan sâm10g
Hương phụ6g
Đương quy10g
Bạch thược5g
Xuyên khung5g
Sinh địa10g
Chủ trị:
Phụ nữ bế kinh, đau bụng.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 600 ml nước, sắc lấy 100 ml nước thuốc, chia uống 2 tắn trong ngày lúc thuốc còn nóng.
Ngày uống 1 thang.
Tam thất12g
Ích mẫu16g
Ngải cứu12g
Hương phụ16g
Ngưu tất (sao rượu) |
12g |
Hạt Muổng (sao rượu) |
20g |
Sơ Mướp hương (sao đen) |
1 cái |
Tiểu hổi |
4g |
La bạc tử |
8g |
Can khương |
8g |
Chủ trị:
Phụ nữ bế kinh do huyết trệ: Không thấy kinh bụng dưới to dần ấn tay vào bụng đau dẫn tới có hòn (trưng hà) ở bụng dưới, 2 bên vùng buồng trứng.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị sao chế sấy khô, tán bột mịn, luyện hồ làm hoàn bằng hạt ngô.
Ngày uổng 2 lần, mỗi tẩn 10g, uống với nước chín nguội.
Ích mẫu40g
Rễ Cù đèn40g
Chủ trị:
Phụ nữ bế kinh do huyết trệ.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 600 ml nước, sắc lấy 200 ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
Rau Má |
8g |
Cỏ Nhọ nồi |
10g |
Dãy Mờ |
8g |
Cỏ Màn tráu |
8g |
Cam thảo nam |
8g |
Rễ Cỏ tranh |
8g |
Ké đầu ngựa |
8g |
Hương phụ |
12g |
Ổ dược |
8g |
Ích mẫu |
16g |
Ngải cứu |
12g |
Chủ trị:
Phụ nữ bế kinh do huyết khô: Da nóng, sắc mặt xanh tái, má đỏ, gầy ốm, điều trị không kịp dễ sinh chứng ho lao.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 800 ml nước, sắc lấy 200 ml nước thuốc, chia uống 2 lẩn trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
Ích mẫu |
16g |
Sinh địa |
20g |
Hà thủ ô chê' |
20g |
Long nhãn |
12g |
Sâm bổ chính |
12g |
Hương phụ tứ chế |
12g |
Hạt Muồng (sao rượu) |
16g |
Chủ trị:
Phụ nữ bế kinh do huyết khô.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 800 ml nưốc, sắc lấy 200 ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày,
Ngày uống 1 thang.
Nga truật300g
Nam mộc hương300g
Hương phụ tứ chế300g
Chủ trị:
Phụ nữ bế kinh do đòm trệ: phát sinh da vàng, bụng trệ, ăn uống khó tiêu thường hay đau bụng, đại tiện không lành.
Hoặc bị chướng khí nơi rừng núi sinh ra sốt rét, phù nể (phù mặt hoặc phù tay chân hoặc phù cả người) nhức đầu, ù tai, chóng mặt, mạch trầm thực,
Cách dùng, liều lượng:
Nga truật chia làm 3 phần;
-1 phấn tẩm nước tiểu (đêm tẩm ngày phơi)
-1 phần tẩm giấm thanh (đêm tẩm ngày phơi)
-1 phần để nguyên.
trộn chung cá 3 phẩn, sao vàng hạ thổ.
Nam mộc hương (đêm tắm nước tiểu ngày phơi) sao vàng hạ thổ.
Hương phụ tứ chế sao vàng hạ thổ.
Tất cả các vị tán bột mịn, luyện hồ làm hoàn bằng hạt ngô.
Ngày uống 2 lần mỗi lần uống 30 viên trước bữa ăn, với nước chín.
Hà thủ ô chế |
12g |
Đảng sâm |
10g |
Quy vĩ |
12g |
Xuyên khung |
6g |
Bạch thược (sao) |
8g |
Bán hạ |
6g |
Quế chi |
4g |
Cam thảo chích |
6g |
Sinh khương |
3 lát |
Chủ Trị:
Bị cảm nhiễm khí lục dâm gây ra kinh bế tắc 2 hoặc 3 tháng mới thấy kinh một lần, da xanh, bụng đau lâm râm, chân tay thường lạnh, đại tiện thường lỏng, tiểu tiện trong trắng, mạch trầm khẩn.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày, uống xa bữa ăn.
Ngày uống 1 thang.
Chú ý:
Tuỳ thể trạng và sức khoẻ ngưòi bệnh mà tăng giảm lượng thuốc trong bài cho thích hợp.
Hạt Mãng cầu (hạt Na) 40 hạt.
Chủ trị:
Sản phụ bị nứt đầu vú.
Cách dùng, liểu lượng:
Hạt Na sao vàng, tán bột mịn, hoà trộn đều với 4g Mỡ lợn, bôi lên chỗ núm vú bị nứt đau. Phụ nữ bế kinh, vô kinh: sắc mặt vàng, tinh thẩn mệt mỏi, tay chân lạnh, đầu váng, hồi hộp, hơi thở gấp, bụng đầy, ãn kém, đại tiện loãng, da khô, người gầy.
Các vị phơi sấy khô, tán bột mịn, luyện mật làm hoàn bằng hạt ngô.
Ngày uống 2 lần mỗi lần 10 hoàn, uống với nước chín.
Bạch đồng nữ30g
Kê huyết đằng20g
Sắc lấy nước làm thang chiêu với thuốc.
2.10.NGŨ LINH CHI TỬU
Ngũ linh chi20g
Rượu trắng100ml
Chủ trị:
Phụ nữ bế kinh, kinh nguyệt không thông.
Cách dùng, liều lượng:
Ngũ linh chi ngâm tan trong rượu, ngày uống, tầm lúc bụng đói.
Hương phụ chế (sao vàng) 40g
Ngải diệp40g
Hồng hoa12g
Đào nhân12g
Nga truật (tẩm giấm sao) 40g
Chủ trị:
Phụ nữ bế kinh: Bụng dưới nổi hòn cục như có báng, có thai, da vàng, ho và mệt mỏi.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị sao chế khô giòn tán bột mịn.
Ngày uống 3 lẩn (sáng, trưa, tối), mỗi lẫn uống 10-12g với nước chín.
Kiêng Kỵ:
Kiêng ãn cua, ốc, thức ăn lâu tiêu.
PHỤ TRẠCH LAN
Hương phụ tứ chế640g
Trạch lan (sao qua)200g
Ích mẫu (sao qua)200g
Vỏ bưởi đào (cạo bỏ cùi trắng sao vàng) 80g
Chủ trị:
Phụ nữ kinh không thông (bế kinh) đau bụng, vàng da, phù nề.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị sấy giòn tán bột mịn, luyện hồ làm viên bằng hạt ngô.
Ngày uống 15-20 viên, uống với nước chín.
Kiêng kỵ:
Không Ăn các chất tanh, lạnh, khó liêu.
Nga truật (tẩm giấm sao) 400g
Dái Nghệ vàng tẩm giấm sao 400g
Hương phụ tứ chế250g
Ô dược (sao giòn)120g
Chủ trị:
Phụ nữ đau bụng do huyết tích, khi đau nắn thấy hòn cục.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị sao sấy giòn tán bột mịn, luyện hồ làm hoàn bằng hạt ngô.
Mỗi lần uống 20 -30 viên với nước chín nóng. Ngày uống 2 lần (sáng, tối).
Kiêng kỵ
– Kiêng ăn các chất tanh, mỡ, cá mè.
– Khồng có huyết tích ứ không nên dùng.
Hương phụ chế40g
Tông lư (Bẹ móc) đốt tốn tính 80g
Kinh giới (sao đen)80g
Chủ trị:
Phụ nữ rong huyết có ứ tích sinh ra đau âm ĩ ở bụng dưới.
Cách dùng, liềulượng:
Các vị sao chế giòn tán bột mịn.
Ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 8 – 12g uống với nước tiểu trẻ em mới tiểu,
Kiêng kỵ:
Kiêng ăn các thứ cay, nóng,
Mã tiền thảo (sao vàng hạ thổ)160g
Chủ trị:
Phụ nữ bế kinh lâu ngày bụng to, đầy trướng khó chịu, ăn, ngủ ít.
Cách dùng, liều lượng:
Mã tiên thảo cho vào 1500 ml nước, sắc lấy 150ml nước thuốc, chia uống 2 lần, uổng lúc đói. Lúc uống chế thêm ít rượu.
Xuyên khung |
I2g |
Đương quy |
16g |
Thục địa |
16g |
Xích thược |
I2g |
Ngải diệp |
I2g |
Ích mẫu |
I2g |
Hương phụ tứ chế |
16g |
Đào nhân8g
Hồng hoa8g
Chủ trị:
Phụ nữ bế kinh (khí trệ huyết ứ) thuộc thể hít Đau vùng bụng dưới, trướng đầy, đau tức ngực, sườn, thích nơi thoáng khí, mạch trẩm nhanh.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
Đan sâm |
12g |
Ích mẫu |
10g |
Hồng hoa |
8g |
Ngưu tất |
12g |
Sinh địa |
12g |
Sài hồ |
12g |
Bạch truật |
16g |
Hương phụ tứ chế |
16g |
Chủ trị:
Phụ nữ bế kinh (khí trệ huyết ứ) thuộc hư chứng.
Cách dùng, liềulượng;
Các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lấn trong ngày.
Ngày uống 1 thang,
Đẳng sâm16g
Bạch linh10g
Bạch truật16g
Đương quy16g
Thục địa12g
Bạch thược12g
Ngưu tất12g
Hương phụ (ú chế16g
Nhục quế8g
Hồng hoa8g
Phụ tử chế8g
Chủ trị:
Phụ nữ bế kinh thuộc hư chứng.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml chia uống2 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
Thục địa |
20g |
Hoài sơn |
16g |
Sơn thù |
12g |
Đan bì |
10g |
Đương quy |
16g |
Bạch thược |
10g |
Hương phụ tứ chế |
16g |
ích mẫu |
12g |
Ngưu tất |
12g |
Đào nhân |
6g |
Sa nhân |
12g |
Chủ trị:
Phụ nữ bê kinh do tỳ thận hư: Ngưài gầy khô, môi nhợi, mệt mỏi, có cảm giác nóng, ra nhiều mổ hôi, đầu váng hồi hộp, sờ da nóng khỏ.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
Hà thủ ô đỏ chế |
16g |
Sơn thù |
10g |
õ dược |
12g |
Ngải diệp |
12g |
Hoàng kỳ |
16g |
Thục địa |
16g |
Hoài sơn |
12g |
Nhục quế |
I0g |
Xuyên khung |
I2g |
Ngưu tất12g
Ba kích12g
Đan sâm12g
Chủ trị:
Phụ nữ bế kinh do tỳ thận lưỡng hư.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 1000ml nước, sắc lấy 200ml nước thuổc, chia uống 2 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
Đương quy12g
Tam thất10g
Đào nhân8g
Hổng hoa6g
Hương phụ tứ chế16g
Hoài sơn12g
Sa nhàn12g
Đảng sâm16g
Cam thảo chích6g
Can khương8g
Chủ trị:
Phụ nữ bế kinh do tỳ thận hư.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thưốc, chia uống 2 lấn trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
Hà thủ ô chế |
40g |
Hương phụ tứ chế |
40g |
Đậu đen (sao) |
40g |
Củ Gai (sao) |
20g |
Lá Sung (sao) |
40g |
ích mẫu |
20g |
Ngải cứu |
16g |
Chủ trị:
Phụ nữ bế kinh, thể huyất hư – Huyết khô: Kinh một vài tháng không thấy, sắc mặt vàng úa, đầu mặt choáng váng, có khi đầu đau, tim hồi hộp, người gẩy da khô, mạch hư tế sáp.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 1000ml nước, sắc lấy 300ml nước, chia uống 3 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
BỔ chính sâm (tẩm gừng sao) 40g |
|
Hương phụ tứ chê' |
20g |
Hoài sơn (sao vàng) |
20g |
Thổ phục linh |
16g |
Vỏ Dụt |
20g |
ích mlu |
16g |
Vỏ quýt |
16g |
Sa nhân |
16g |
Chủ trị:
Phụ nữ bế kinh thể tỳ hư – huyết khô: sắc mặt xanh vàng, tinh thần mệt mỏi, chân tay lạnh, ăn không ngon, có kinh bụng đầy, tim hổi hộp, miệng nhạt, đại tiện nhão, rêu lưỡi trắng mong, mạch trầm, hoãn.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 1000ml nước, sắc lấy 300ml nước thuốc, chia uống 3 lần trong ngày.
2.24. ĐIỀU KINH ĐIỀU KHÍ THƯ UẤT THANG
Sài hồ |
12g |
Rau Má |
20g |
Ngải cứu |
8g |
ich mẫu |
16g |
Hương phụ tứ chế |
20g |
Củ Sả |
10g |
Thanh bì (sao) |
8g |
Hoài sơn |
16g |
Cảm thảo dây |
12g |
Hồi đầu (tẩm gừng sao) |
12g |
Chủ trị:
Phụ nữ bế kinh thể khí uất – huyết trệ: sắc mặt xanh vàng, tinh thẩn không thư thái tính tình gắt gỏng, đầu váng tai ù, ngực suởn đầy tức, ăn ít, ạ hơi, rêu lưỡi vàng dày, mạch huyền.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang,
Hương phụ tứ chế |
40g |
Ích mẫu |
30g |
Trạch lan (Mần tưâi) |
30g |
Cỏ Roi ngựa |
30g |
Ngải cứu |
16g |
Nga truật |
20g |
Chủ trị:
Phụ nữ bế kinh thể huyết ứ, huyết ngưng – huyết trệ: sắc mặt xanh sẫm, bụng dưới đau nắn tháy cúng, ngực bụng đầy trướng khó chịu, miệng ráo không muốn uống nước, da khô ráo có vây, đại tiện táo, tiểu tiện lợi, chất lưỡi đỏ sẫm hoặc có điểm tía, mạch huyền sáp.
Cách dùng, liềulượng:
Các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày.
Chú ý gia vị:
Trường hợp người bệnh có hàn nhiếu gia thêm.
Gừng khô8g
Quế tâm8g
Cùng sắc với thang trên, uống.
2.26.
Đào nhân9g
Hồng hoa4g
Tam lăng6g
Đương quy9g
Chủ trị:
Phụ nữ bế kinh, ứ huyết.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.