Táo bón là trạng thái đi tiêu phân khô cứng, buồn đi mà không đi được, thời gian đi tiêu lâu hoặc nhiều ngày mới đi tiêu, trong điều kiện ăn uống bình thường.
Nguyên nhân có thể do bệnh của đại trường (co thắt, nhu động giảm, phình đại trường… Bệnh ngoài đường ruột như ung thư gây chèn ép… hoặc bệnh toàn thân như chức năng tuyến giáp giảm, nhiễm độc chì, suy nhược cơ thể (hư lao), thần kinh tâm thần bị ức chế như lo nghĩ, tức giận, buồn phiền… tập quán sinh hoạt thiếu điều độ..
Nguyên nhân: do nhiều nguyên nhân bệnh gây ra.
Có chứng táo bón nhất thời do một số bệnh cấp tính, do thay đổi sinh hoạt, do ăn uống, do
bẩm tố âm hư huyết nhiệt, thiếu máu, tân dịch giảm gây ra, hoặc do người già, phụ nữ sau khi đẻ nhiều lần cơ nhục yếu, khí trệ khó bài tiết phân ra ngoài, hoặc do người vốn dương hư không vận hành được khí gây tân dịch không lưu thông, hoặc do kiết lị mãn tính làm tỳ vị kém vận hoá gây táo bón
Âm hư huyết nhiệt
Triệu chứng: Táo bón lâu ngày, thường xuyên,họng khô, miệng khô, hay lở loét miệng, lưỡi đỏ, ít rêu, người háo, khát nước, hay cáu gắt, mạch tế
Pháp: Lương huyết nhuận táo ,dưỡng âm nhuận táo
Ma nhân | 12 | Sa sâm | 12 | Mạch môn | 12 | ||
Sinh địa | 20 | Huyền sâm | 12 | Thạch hộc | 12 | Hậu phác | 12 |
Hạnh nhân | 10 | Bá tử nhân | 12 | Chỉ thực | 8 | Đại hoàng | 8 |
Châm cứu: Trung quản, Tam âm giao, Thiên khu, Tỳ du , Đại tràng du , Chi câu , Thái khê lưu 30’
Táo bón do thiếu máu
Triệu chứng: Gặp ở người thiếu máu , kèm theo chứng táo bónkéo dài,
Pháp trị: Bổ huyết nhuận táo
Qui đầu | 12 | Thục địa | 20 | Bạch thược | 12 | ||
Bá tử nhân | 12 | Ma nhân | 16 | Táo | 4 | Kỉ tử | 12 |
Long nhãn | 8 | Xuyên khung | 8 | Hạnh nhân | 12 | Đào nhân | 10 |
nhung | Ban long |
Châm cứu: Trung quản, Thiên khu, Tỳ du, Đại tràng du, Chi câu, Cách du, Cao hoang
Táo bón do khí hư
Gặp ở người già, phụ nữ sau khi đẻ nhiều lần trương lực cơ giảm
Triệu chứng: Cơ nhão, táo bón, hay đầy bụng, chậm tiêu, ăn kém, ợ hơi
Pháp: Ích khí nhuận tràng
Đẳng sâm | 16 | Bạch truật | 12 | Hoàng kỳ | 12 | ||
Qui đầu | 15 | Cam thảo | 6 | Trần bì | 6 | Sài hồ | 12 |
Thăng ma | Nhục thung dung | 8 | Bá tử nhân | 8 | Ma nhân | 8 | |
Kỉ tử | 12 | Nhung | Mật ong |
Châm cứu: Trung quản, Thiên khu, Tỳ du , Đại tràng du , Chi câu, Quan nguyên , Qui lai
Táo bón khí trệ (do bệnh nghề nghiệp)
Triệu chứng: Thường gặp do ngồi lâu không thay đổi tư thế, hoặc do viêm đại tràng mãn tính
Pháp trị: Bổ khí, hành khí, nhuận táo
Đẳng sâm | 16 | Bạch truật | 12 | Hoàng kỳ | 12 | ||
Qui đầu | 15 | Cam thảo | 6 | Trần bì | 6 | Sài hồ | 12 |
Thăng ma | Nhục thung dung | 8 | Bá tử nhân | 8 | Ma nhân | 8 | |
Kỉ tử | 12 | Chỉ thực | Chỉ sác | Hậu phác | |||
Mật ong |
Cứu: Đản trung, Trung quản, Túc tam lí
Hàn kết
Triệu chứng: Bệnh tiện bí có chứng đại trường hư hàn thỡ phần nhiều gặp ở người cao tuổi, hoặc người bệnh nằm lâu một chỗ. đó là dương khí hư yếu ở trung hạ tiêu, không có khả năng sưởi ấm, hàn tà ngưng đọng, trọc âm tụ ở trong, lấn át khí cơ đến nỗi đại trường truyền đạo khó khăn,
Phần nhiều gặp ở người cao tuổi,
Triệu chứng: Đại tiện sáp trệ khó bài tiết, đau bụng khá nặng, ưa ấm ưa trườm.
Phép trị: Ôn dương trợ khí tán hàn.
Bán hạ | 12 | Lưu hoàng | 6 | Nhục thung dung | 12 | ||
Qui đầu | 12 | ||||||
Luyện với mật ong làm hoàn, ngày dựng 8-10g
Hoặc dựng bài Ôn Tỳ thang
táo bón
N
**************************************