Cách thao tác: Kết hợp bấm các huyệt: 1 – Mệnh môn 2- Thận du 3- Uỷ trung Úp 2 bàn tay, xoa xát vùng 2 bên cột sống từ Can du, Đởm du, Tỳ du đến Bạch hoàn du, 1 tay lên, 1 tay xuống mỗi bên 36 lần. Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích. Hãy chia…
Danh mục: Châm Cứu Trị Bệnh
Tê thấp
a- Triệu chứng: Tê mỏi, đau nhức ở các cơ, có khi tê cả ngoài da, nặng thì cử động đau hoặc cơ nhực co rút không đi được. b- Lý Nói chung khí huyết kém, phong, hàn, thấp nhiệt xâm nhập c- Pháp: Bổ khí huyết, kiện tỳ vị, thông kinh hoạc lạc, trừ phong hàn thấp nhiệt. d-…
Đau tức ngực
a- Triệu chứng: Thấp khí vận lên hoặc nóng, hoặc lạnh mà đau tức. b- Lý: Khí nghịch xung lên, ngọa tà xâm phạm vào tâm thế. c- Pháp: Điều hòa thông kinh chỉ thống, giải trừ tà phạm bào lạc. d- Phương huyệt: 1- Thiên ứng (bình) 2- Đản trung (bổ) 3- Nội quan (trước tả sau bổ) 4-…
Tóm tắt bệnh hậu chủ trị của 12 kinh chính và mạchnhâm, đốc
Kinh Thủ thái âm phế Đường đi: Từ huyệt trung phủ ở ngực đi ra mé trong cánh tay đến tận móng tay cái ở huyệt Thiếu thương. Bệnh hậu tóm tắt: khó thở, hen, tức ngực, đau họng, đau vai, cánh tay, đau dọc theo đường kinh này đi qua, có khi sợ lạnh hoặc lòng bàn tay nóng,…
Câm điếc
a- Triệu chứng: 1- Câm điếc tiên thiên: Khi sinh ra không bị tật bệnh gì nặng (như phong nhiệt, di chứng viêm não …) mà đã không nói, không nghe, ngoài ra không có chứng gì khác kèm theo. 2- Câm điếc hậu thiên: Phải có qua những bệnh nặng hoặc đã bị viêm não rồi để lại di…
Đau vùng sườn
a- Triệu chứng: – Khi đau người nóng lên, đau từng cơn giật là nhiệt. – Đau liên miên âm ỉ, sợ lạnh là hàn. Phân 3 loại: 1- Do can khí uất nghịch: Đau 1 hay 2 bên sườn hoặc đau ran cả ngực sườn, có cảm giác đầy tức đưa lên, khó chịu, nôn ọe, người cáu gắt,…
Theo bệnh hoãn cấp mà chữa gốc (bản) hay chữa ngọn ( tiêu) trước
Một người có thể có mấy bệnh, một bệnh có thể có mấy chứng bệnh phát trước thuộc bản, bệnh phát sinh sau thuộc tiêu hoặc chính khí là bản, tà khí là tiêu. Khi chữa bệnh nên căn cứ vào tiêu bản, nặng nhẹ hoãn cấp để phân ra chứng nào nên chữa trước chứng nào nên chữa sau.…
Bệnh viêm loét đại tràng
a- Triệu chứng: Hay đau bụng từ dưới rốn trở xuống nhiều lúc đau quặn, đại tiện có chất nhầy, kém ăn, ăn các thức như trứng, mỡ tôm, cá thì đi đại tiện thất thường, có khi đại tràng viêm loét hay thắt lại, đi đại tiện ra phân nhỏ. b- Lý: Nhiệt kết đại tràng hòa ra viêm…
Các huyệt cấm cứu
Theo kinh nghiệm cổ điển có đề ra 35 huyệt, không nên cứu, á môn , phong phủ, thiên trụ, thừa quang, đầu lâm khớp, đầu duy, ty trúc không tỏan trúc, tình minh, tố liêu, hào liêu, nghinh hương, quyền liêu, hạ quan, nhân nghinh, thiên dũ, thiên phủ, kinh cừ,địa ngũhội. dương quan, tích trung,ấn bạch, lậu cốc,…
Đái dầm.
Thường gặp ở trẻ em từ 5 đến 15 tuổi. a-Lý: – Thận và bàng quang hư hàn – Tinh thần không tỉnh táo. b-Pháp: – Bệnh mới mắc,chữa theo nhĩ châm – Bệnh mắc lâu,bổ Thận,Bàng quang,điều hòa tiết niệu. c-Phương huyệt:Là huyệt Thần môn vùng nhạy cảm trên loa tai,bờ góc bé tam giác giưa chỗ chân trên…
27. Ung thư bàng quang
Chữa ung thư bàng quang bằng châm cứu và giác I. Cách châm Huyết chích cần châm: Thận du, thái khê, tam âm giao, huyệt phối hợp: Phục lưu, huyết hải. Dùng loại kim nhỏ châm dùng bổ pháp. II. Cách cứu: 1. Các huyệt cần cứu: Bàng quang du, âm lăng tuyền, tam tiên du, hành gian, thái kê.…
Châm cứu, bấm huyệt, giác hơi chữa ung thư mũi họng
I. Cách châm cứu 1. Ba nhóm huyệt: (1)Túc tam lý, hợp cốc, (2) Túc tam lý, Thượng cự hư, (3) Túc tam lý, quan nguyên. Các huyệt phối hợp: Khúc trì, liệt khuyết, thính cung, thính hội, nghênh hương… Phương pháp: Nên dùng phương pháp vê xe để bổ tả, mỗi lần lưu kim khoảng 15 phút, mỗi ngày…
Kinh nghiệm dùng huyệt thiên ứng
Huyệt Thiên ứng là điểm đau nhất ở vùng đau trên bệnh nhân, nó có thể ở trên đương kinh huyệt hay ở ngoài kinh. Căn cứ vào nội kinh nói: Lấy chỗ đau làm huyệt. Nó nói lên một trạng thái không bình thường, một cảm giác khó chịu trong cơ thể,trạng thái này, cảm giác này có thể…
Mũi chảy nước hôi thối
Mũi thường ngày chảy nước vàng hoặc đục hoặc lờ đờ như màu cá, hôi tanh khó chịu nhưng không tịt mũi. a- Lý: Phong nhiệt thương não . b- Pháp: Thanh nhiệt tiêu độc tư thận, bổ não. c- Phương huyệt; 1- Bách hội (tả) 2- Thông thiên (tả) 3- Thượng tinh (tả) 4- Thượng nghinh hương (tả) 5-…
HO GÀ
a-Triêu chứng:Thường gặp ở trẻ em có tính truyền nhiễm rất rộng.Bệnh cứ dai dẳng lâu khỏi nên còn gọi là "ho trăm ngày". b-Lý:Ngoại tà hoặc khí bất chính cảm nhiễm vào phế c-Pháp:Thanh nhiệt,thông phế,chỉ khái. d-Phương huyệt: 1-Xích trạng (tả) 2-Ngư tế (tả) cả hai huyệt dùng thường xuyên. đ-Gia giảm: – Có phù mặt,nặng mặt thêm…
Bệnh suy nhược thần kinh
a- Triệu chứng: Người mệt mỏi, đau đầu, trí nhớ giảm sút, nóng ruột, bồi hồi, đứng ngồi không yên, buồn phiền, dễ xúc động. Bệnh này thường thấy ở người suy nghĩ quá mức. b- Lý: Theo đông y tam là chủ: Tâm tốt thì tinh thần sáng suốt, thông minh, Tâm bị khiếp sợ kích thích căng thẳng…
Ỉa chảy
a- Triệu chứng: 1- Ỉa chảy do hàn thấp: Phân kèm theo nhiều nước, thích ăn uống nóng, ít khát, nước tiểu trong, bụng sôi đau, ỉa sống phân, người và chân tay mát lạnh, rêu lưỡi trắng mỏng ướt, mạch trầm trì. 2- ỉa chảy do nhiệt thử: Phân nhiều, thối khẳn, màu vàng nâu, hậu môn nóng rát,…
Bệnh lác mắt
a- Triệu chứng: – Lòngđen mắt lác về đầu con mắt lòng trắng mắt là lác trong – Lòng đen mắt lác về đuôi con mắt lòng trắng hở nhiểu về đầu mắt là lác ngoài còn có trường hợp lác trên lác dưới Bệnh lác mắt thường thấy ở trẻ con, càng chữa sớm càng tốt đẻ lâusẽ khó…
Vẹo cổ cấp.
a-Triệu trứng: Đột nhiên cô vẹo một bên hoặc sớm không ngoảnh đi ngoảnh lại được, hoặc không cúi ,ngửa,cử dộng thì đau không chịu được. b- Lý: Phong hàn thương kinh lạc. – Có khi nằm ngủlệch gối hây nên. c- Pháp: Sơ tán phong hàn,, thông kinh hoạt lạc. d-Phương huyệt: 1-Thiên ứng 2-Huyền chung Đều châm tả(ở…
Bệnh đau lưng
1- Đau lưng do thận hư a- Triệu chứng: Đau ngang thắt lưng có lúc chóng mặt, đau đầu, mòi gối, lưng yếu, chân lạnh, sắc mặt xanh nhợt, mạch trầm tế, hễ cứ lao động là lưng càng đau mỏi, b- Lý: Thận hư hàn nên đau mỏi lưng c- Pháp: bổ thận cho mạnh lưng d- Phương huyệt:…
Phòng bệnh đâu đầu và mất ngủ
– Cách thao tác: Bấm huyệt Bách hội 5 – 10 phút rồi úp bàn tay giữa đỉnh đầu xoa xát vòng quanh các huyệt Tứ thần thông (4 huyệt cạnh Bách hội mỗi bên 1 tấc) 36 lần. Động tác này có tác dụng sơ thông kinh lạc (phần dương của cơ thể hội ở đầu) nhẹ nhõm đầu…
25. Ung thư họng
Chữa ung thư họng bằng khí công bấm huyệt 1. Mồm miệng mím nhẹ, lưỡi đẩy sát lên vòm họng trên, hai hàm răng trên và dưới gõ gõ vào nhau kêu lộp cộp, gõ gõ vào nhau như vậy 36 cái thì đó là một vòng trong ngày, nhiều thì có thể gõ gõ 360 cái là một vòng…
6. U xơ tiền liệt tuyến
U XƠ TIỀN LIỆT TUYẾN + Cấp tính: Thanh nhiệt, giải độc, lợi niệu, đạo trệ. Dùng huyệt Trung liêu, Khúc cốt, Âm lăng tuyền, Chi câu, Đại đôn. Nếu sốt thêm Đại chùy, Khúc trì Tiểu ra máu thêm Huyết hải. Tiểu buốt nhiều thêm Thủy đạo. Châm tả, lưu kim 30 phút, mỗi ngày châm một lần, 10…
Châm cứu chữa ung thư ruột
1. Phương pháp châm: Lương môn, quan chi. Tì du, thận du, thượng cự hư, túc tan lí, thiện khu. Thao tác: Ở tì du châm hơi chếch về hướng cột sống 1.5-2 thốn, thực hiện theo niệp tả pháp (phương pháp vê xe theo chiều xoáy xuống dưới) thao tác những huyệt khác cũng như trên. Điều trị đến…
Đau thần kinh tọa
a- Triệu chứng: Đau từ dưới thắt lưng trở xuống, đặc biệt là vùng hông rồi có thể truyền xuống trước hoặc sau, hoặc mặt ngoài đùi chân rồi xuống tới cẳng chân, bàn chân. Đau nhức ê ẩm, tê buốt, lúc đau dữ, lúc ê ẩm kéo dài. Các đường đau này so với y học hiện đại đều…
Phòng bệnh lao thương suy nhược
– Cách thao tác: Ngồi ngay thẳng trên giường, 2 bàn tay nắm lại, cánh tay (cả bả vai) đưa ra trước rồi ra sau 24 lần, cho xương bả vai xoay xát vào huyệt Cao hoang, huyệt nay đặc hiệu phòng và chữa chứng lao thương suy nhược. Khi làm động tác này, đồng thời cũng vận dộng các…
BỆNH U NÃO
Sử dụng trong bệnh u động mạch nội sọ xuất hiện các triệu chứng như sa mí mắt, thần kinh động nhãn bị tê liệt mắt chướng tức, đầu choáng váng, thị lực suy giảm. Các huyệt chủ yếu có: Tinh minh, cầu hậu, dương bạch, thấu ngư yêu, thái xung, toàn trúc, hợp cốc, túc tam lí, ẩn bạch.…
Thấp khớp cấp
a- Triệu chứng: bệnh phát ra nhanh chóng, có sốt 38 – 390 chạy từ khớp này sang khớp khác, đau nhức, da sưng đỏ, nóng nhiều khi không đi lại được, có thể biến chứng vào tim b- Lý: Can thân hư, Phong thấp nhiệt thừa cơ xâm nhập. c- Pháp: Giải phong, thấp nhiệt, thông kinh hoạt huyết,…
Bệnh trĩ
a-Triệu chứng: Thấy sưng ngứa ở đại tràng ngày một thêm lên, đại tiện khó hoặc chảy máu, có khi có tia phun ra, hậu môn sưng thành cục mà đau, xưa chia ra nhiều loại nhưng can bệnh là một b- Lý: Phong thấp táo nhiệt uất trệ không thông đồn xuống đại tràng. Người làm nghề ngồi nhiều…
BỆNH BẠI LIỆT
CHÂM CỨU THỰC HÀNH a- Triệu chứng: Thường sau 1 cơn sốt, bệnh nhân thấy tay chân không cử động được, đi đứng, cầm lấy khó khăn, có khi cả bên trái và bên phải đểu liệt, có khi chỉ một bên. b- Lý: Phong nhiệt di chứng c- Pháp: Trừ phong nhiệt thông kinh lạc tráng, cân cốt cơ…