U XƠ TIỀN LIỆT TUYẾN
+ Cấp tính: Thanh nhiệt, giải độc, lợi niệu, đạo trệ.
Dùng huyệt Trung liêu, Khúc cốt, Âm lăng tuyền, Chi câu, Đại đôn. Nếu sốt thêm Đại chùy, Khúc trì Tiểu ra máu thêm Huyết hải. Tiểu buốt nhiều thêm Thủy đạo. Châm tả, lưu kim 30 phút, mỗi ngày châm một lần, 10 ngày là một liệu trình (Bị Cấp Châm Cứu).
+ Mạn Tính
. Hàn Ngưng Ở Kinh Can: Bụng dưới đau lan đến dịch hoàn, chườm ấm thì dễ chịu, bụng lạnh, vùng cơ quan sinh dục lạnh, phân lỏng, nát, có khi tiểu ra chất dính đục, rêu lưỡi trắng nhuận, mạch Trầm, Trì, Huyền.
Điều trị: Hoãn Can, hòa lạc. Dùng huyệt Đại đôn, Khúc tuyền, Quan nguyên, Tề hạ tam giác cứu.
. Thấp Nhiệt Hạ Chú: Tiểu ít, ngắn, tiểu buốt, nước tiểu vàng đậm hoặc có lẫn máu, miệng khô mà đắng, vùng hội âm đau, có khi bị di tinh, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, bệu, mạch Hoạt Sác.
Điều trị: Thanh lợi thấp nhiệt. Châm Trung Cực, Âm lăng tuyền, Tam âm giao,(Bị Cấp Châm Cứu).
. Thận Âm Bất Túc: Thắt lưng đau, chân mỏi yếu không có sức, lòng bàn tay bàn chân nóng, mồ hôi trộm, di tinh, đầu váng, mắt hoa, vùng sinh dục đau, có lúc cảm thấy đường tiểu nóng rát, lưỡi đỏ xậm, rêu lưỡi trắng, mạch Tế Sác.
Điều trị: Dưỡng âm, ích Thận. Châm Thận du, Quan nguyên du, Tam âm giao, Thái khê, Trung Cực (Bị Cấp Châm Cứu).
. Thận Dương Suy Yếu: Tiểu nhiều, nước tiểu trong, nước tiểu ra không hết, lưng đau, hoạt tinh, bạch trọc, cơ thể nặng, chân tay lạnh, liệt dương hoặc phù thũng, nước da trắng nhạt, lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng, mạch Trầm Tế Trì
Điều trị: Ôn bổ Thận dương. Châm Mệnh môn, Thận du, Quan nguyên, Thái khê (Th 3), Âm cốc (Bị Cấp Châm Cứu).
|