Bài thuốc   				Bách Tật Thự Dự Hoàn
Bài thuốc vần B

Bài thuốc Bách Tật Thự Dự Hoàn

Bài thuốc Bách Tật Thự Dự Hoàn Nguyên bản bài thuốc: Trung Quốc Y Học Đại Từ Điển. Tạ Quan Trị các chứng hư lao, các chứng bệnh đều có thể dùng. Vị thuốc: A giao ………….8g Bạch liễm …….. 4g ……. 12g Cam thảo …….6g Can khương …..4g ………… 8g Đại táo ……100 trái Đậu hoàng quyển …………….4g Địa…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc   				Sâm Truật Thang
Bài thuốc vần S

Bài thuốc Sâm Truật Thang

Nguyên bản bài thuốc Lan Thất Bí Tàng, Q.2. Lý Đông Viên Trị tỳ vị hư yếu, nguyên khí bất túc, tay chân nặng, sinh xong bị cảm phong hàn. Vị thuốc: Chích thảo ……. 1,6g Đương quy …… 0,8g Hoàng bá ……… 1,2g Hoàng kỳ ………… 8g Nhân sâm ……….. 2g Sài hồ ………….. 1,2g Thanh bì ………… 2g…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc   				Bạch truật Cao
Bài thuốc vần B

Bài thuốc Bạch truật Cao

Bài thuốc Bạch truật Cao Nguyên bản bài thuốc: Y Học Nhập Môn, Q.8. Lý Diên Bổ khí trung tiêu, kiện tỳ vị. Trị tỳ vị không hòa, ăn uống không có cảm giác, tiêu chảy. Vị thuốc: Bạch truật ……500g Trần bì ……….. 120g Nấu đặc thành cao. Mỗi lần uống 15–20ml. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc   				Nhân sâm Dưỡng Vinh Hoàn
Bài thuốc vần N

Bài thuốc Nhân sâm Dưỡng Vinh Hoàn

Bài thuốc Nhân sâm Dưỡng Vinh Hoàn Nguyên bản bài thuốc Thái Bình Huệ Dân Hòa Tễ Cục Phương. Trần Sư Văn Trị tỳ phế khí hư, huyết không đủ, kinh sợ, hay quên, ăn ít, hay ra mồ hôi. Vị thuốc: Bạch thược ……. 60g Bạch truật …….. 40g Cam thảo ………. 40g Đại táo ………… 60g Đương quy…

Tiếp tục đọc

Hồi đầu
Vị thuốc vần H

Hồi đầu

Tên thường gọi: Hồi đầu còn gọi là Cỏ vùi đầu, Vùi sầu, Vùi đầu thảo, Hồi đầu thảo, Thủy điền thất, người Tày gọi là Mần tảo lấy, Hồi thầu, người Thái gọi là Bơ pĩa mến. Tên khoa học: Tacca plantaginea (Hance) Drenth. Họ khoa học: thuộc họ Râu hùm – Taccaeae. (Mô tả, hình ảnh cây Hồi…

Tiếp tục đọc

ĐIỀU   		TRỊ VÔ SINH, HIẾM MUỘN
Kiến thức y khoa

ĐIỀU TRỊ VÔ SINH, HIẾM MUỘN

CHỒNG VÔ SINH, HIẾM MUỘN Nguyên tắc điều trị vô sinh Phải song song điều trị cho cả người vợ và người chồng nếu cả hai đều có nguyên nhân. Tối thiểu cũng phải làm xét nghiệm cho người chồng và hỏi bệnh án về người chồng để xem có nguyên nhân gì gây vô sinh không. Nếu không có…

Tiếp tục đọc

BÀI THUỐC TRỊ TIỂU ĐƯỜNG THỂ   			KHÍ ÂM HƯ
Danh Sách Bài Thuốc Đông Y Theo Kinh Nghiệm

BÀI THUỐC TRỊ TIỂU ĐƯỜNG THỂ KHÍ ÂM HƯ

BÀI THUỐC TRỊ TIỂU ĐƯỜNG THỂ KHÍ ÂM HƯ Lách lợn (trư tỳ)1 bộ Hoài sơn (sao khô)30g Chủ trị: Tiểu đường thuộc khí âm hư: Miệng khát uống nhiều nước đái nhiều, thân thể gầy còm, sức yếu đoản hơi,lưỡi mềm, rẽu lưâi ít, mạch nhỏ yếu. Cách dùng, liều lượng: Lách lợn luộc chín thái nhỏ, Hoài sơn…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc   				Bạch Thất Tán
Bài thuốc vần B

Bài thuốc Bạch Thất Tán

Bài thuốc Bạch Thất Tán Nguyên bản bài thuốc: Trình Công Văn Sư Truyền Bí Phương. Trình Công Văn Hoạt huyết, khứ ứ, thu liễm, chỉ huyết. Trị dạ dày xuất huyết (thượng tiêu hóa xuất huyết). Vị thuốc: Bạch cập ……….. 16g Huyết kiệt ………. 6g Ô tặc cốt …………4g Tam thất ………..6g Tán bột. Ngày uống 3–4 lần,…

Tiếp tục đọc

Rau khúc
Vị thuốc vần K

Rau khúc

Tên thường gọi: Rau khúc. Rau khúc vàng Tên khoa học: Gnaphalium affine D.Don (G.multiceps Wall.) Họ khoa học: thuộc họ Cúc – Asteraceae. (Mô tả, hình ảnh cây Rau khúc, thu hái, chế biến, thành phần hoá học, tác dụng dược lý ….) Mô tả: Cây thảo mọc hằng năm, có lông như nhung. Lá mọc so le, không cuống,…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc   				Mạch Môn Đông Thang II
Bài thuốc vần M

Bài thuốc Mạch Môn Đông Thang II

Bài thuốc Mạch Môn Đông Thang II Nguyên bản bài thuốc Bị Cấp Thiên Kim Yếu Phương. Tôn Tư Mạo Trị ho ra mủ, ho ra máu, ngực đầy trướng, ngũ tâm phiền nhiệt, khát, táo bón, tiểu bí. Vị thuốc: Bán hạ ………. 4g Cát cánh ………… 4g Chích thảo ………2g Địa cốt bì ……….. 4g Ma hoàng ………

Tiếp tục đọc

Bài thuốc Sài Cát   				Quế chi Thang
Bài thuốc vần S

Bài thuốc Sài Cát Quế chi Thang

Nguyên bản bài thuốc Ấu Ấu Tập Thành, Q.3. Trần Phi Hà Trẻ nhỏ bị thương phong, sốt, mồ hôi tự ra. Vị thuốc: Bạch thược ………4g Can cát ………….. 4g Chích thảo ……. 2,4g Quế chi ………….. 4g Sài hồ ………….4g Sắc uống. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc…

Tiếp tục đọc

THIỂU NĂNG TUYẾN   		GIÁP
Kiến thức y khoa

THIỂU NĂNG TUYẾN GIÁP

Bệnh thiểu năng tuyến giáp là hậu quả của sự cung cấp thiếu hụt các hormon tuyến giáp trong cơ thể. Rối loạn thiểu năng tuyến giáp có thể xuất hiện rất sớm, ngay sau khi sinh, cũng có thể chậm hơn khi trẻ lớn lên hoặc vào bất cứ lứa tuổi nào nếu là do mắc phải. Sản xuất…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc            				Cam Thông Tiễn
Bài thuốc vần C

Bài thuốc Cam Thông Tiễn

Bài thuốc Cam Thông Tiễn Nguyên bản bài thuốc: Thương Khoa Bổ Yếu. Tiền Tú Xương Trị mụn nhọt, vết thương phần mềm. Vị thuốc: Cam thảo Thông bạch (tươi) Hai vị lượng bằng nhau. Nấu sôi, để nguội, dùng để rửa các vết thương bên ngoài. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc   				 Kim Bất Hoán Chính Khí Tán
Bài thuốc vần K

Bài thuốc Kim Bất Hoán Chính Khí Tán

Bài thuốc Kim Bất Hoán Chính Khí Tán Nguyên bản bài thuốc Y Tông Kim Giám. Ngô Khiêm Trị chứng ngã nước (do sơn lam chướng khí, không hợp thủy thổ), thổ tả. Vị thuốc: Bán hạ ………… 120g Cam thảo ……..120g Hậu phác ……..200g Hoắc hương …….. 200g Thương truật …………….. 320g Trần bì ……….. 200g Tán bột. Ngày…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc   				Kê Tô Tán
Bài thuốc vần K

Bài thuốc Kê Tô Tán

Bài thuốc Kê Tô Tán Nguyên bản bài thuốc Tuyên Minh Luận, Q.10. Lưu Hà Gian Bài thuốc :   Bạc hà (lá) …………… 8g Cam thảo (nướng) ………………… 30g Hoạt thạch ………. 180g Công dụng : Trị thương hàn, trúng thử, phiền khát, miệng khô, tiểu không thông, tiểu buốt, tiêu chảy, hoắc loạn, thổ tả, kiết lỵ, sốt…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc   				A Ngùy Xạ hương Tán
Bài thuốc vần A

Bài thuốc A Ngùy Xạ hương Tán

Bài thuốc A Ngùy Xạ hương Tán Nguyên bản bài thuốc: Trương Thị Y Thông, Q.13 Trương Thạch Ngoan Tiêu tích, tán kết. Trị các chứng tích tụ, bỉ kết. Vị thuốc: A ngùy (nấu với rượu) …….. 20g (sống) ………….40g ………. 40g Hùng hoàng …… 12g Nhân sâm ……… 40g Nhục quế ………. 20g Thần khúc (sao) ……………40g Xạ…

Tiếp tục đọc

AN TỨC HƯƠNG
Vị thuốc vần A

AN TỨC HƯƠNG

An tức hương Còn gọi là Bồ đề, Cánh kiến trắng, Mệnh môn lục sự, Thiên kim mộc chi, Thoán hương, Tịch tà, Tiện khiên ngưu (Hòa Hán Dược Khảo), Chuyết bối la hương (Phạn Thư). Tên Khoa Học: Styrax Tonkinensis (Pier.) Craib. Thuộc họ Styracaceae. ( Mô tả, hình ảnh, thu hái, chế biến, thành phần hoá học, tác…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc            				Hoàng liên Tiêu Thử Hoàn
Bài thuốc vần H

Bài thuốc Hoàng liên Tiêu Thử Hoàn

Bài thuốc Hoàng liên Tiêu Thử Hoàn Nguyên bản bài thuốc: 380 Bài Thuốc Hiệu Nghiệm Đông Y. Viện Trung Y Thượng Hải Trị phiền khát, đờm nhiều. Vị thuốc: Bán hạ (tẩm giấm) ………..1400g Cam thảo ……. 700g Hoàng liên ……. 80g …….. 700g Tán bột, làm hoàn. Ngày uống 16–20g. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần…

Tiếp tục đọc

Đầu khiếu âm
Huyệt vị vần D

Đầu khiếu âm

Khiếu = ngũ quan, thất khiếu. Huyệt có tác dụng trị bệnh ở đầu, tai, mắt, họng, các bệnh ở các khiếu ở đầu, vì vậy gọi là Đầu Khiếu Âm (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Chẩm Cốt, Khiếu Âm. Xuất Xứ: Tư Sinh Kinh. + Huyệt thứ 11 của kinh Đởm. + Huyệt hội với kinh Túc Thái…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc   				Nhị Đơn Hoàn
Bài thuốc vần N

Bài thuốc Nhị Đơn Hoàn

Bài thuốc Nhị Đơn Hoàn Nguyên bản bài thuốc Tố Vấn Bệnh Cơ Khí Nghi Bảo Mệnh Tập, Q. Hạ. Lưu Hà Gian An thần, định chí. Trị bệnh tâm thần, hay quên. Vị thuốc: Cam thảo ………. 40g Đan sa ………. 8g Đan sâm ……….. 60g Mạch môn (bỏ lõi) ……….. 40g Nhân sâm ……… 20g Thiên môn (bỏ…

Tiếp tục đọc

TRĨ
Đông y trị bệnh vần T

TRĨ

Trĩ là một bệnh mạn tính, do các tĩnh mạch trực trường hậu môn bị dãn và xung huyết thành búi hoặc nhiều búi. Các sách cổ chia làm 5 loại trĩ: Mẫu Trĩ, Tẫn Trĩ, Trường Trĩ, Mạch Trĩ, Huyết Trĩ Tùy vị trí tĩnh mạch ở trực trường hoặc hậu môn mà chia ra Trĩ Nội hoặc Trĩ…

Tiếp tục đọc

Bàng
Vị thuốc vần B

Bàng

  Tên thường dùng: Còn gọi là quang lang, choambok barangparrcang prang, badamier Tên khoa học là Terminaliacatappa. Họ khoa học: Thuộc họ bàng Combretaceae. (Mô tả, hình ảnh cây bàng, phân bố, thu hái, chế biến, thành phần hóa học, tác dụng dược lý…) Mô tả: Cây bàng không chỉ là cây bóng mát mà còn là một cây…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc   				Nhân Trần Khương Phụ Thang
Bài thuốc vần N

Bài thuốc Nhân Trần Khương Phụ Thang

Bài thuốc Nhân Trần Khương Phụ Thang Nguyên bản bài thuốc Bút Hoa Y Kính, Q.1 Giang Hàm Thôn Ôn trung, tán hàn, lợi thấp, thoái hoàng. Trị âm hoàng, cơ thể lạnh, cơ thể vàng, tiểu nhiều. Vị thuốc: Bạch truật ………..8g Cam thảo (nướng) …………. 4g Can khương …….. 2g Nhân trần ……….. 4g Nhục quế (bỏ vỏ)…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc   				Bát Chính Tán II
Bài thuốc vần B

Bài thuốc Bát Chính Tán II

Bài thuốc Bát Chính Tán II Nguyên bản bài thuốc: Y Phương Hải Hội. Lê Hữu Trác Trị tiểu gắt do nhiệt. Vị thuốc: Biển súc ………… 12g Cù mạch …………12g Hoạt thạch ……..16g Sơn chi ………….. 8g Xa tiền ………… 12g Tán bột uống ngày 2 lần, mỗi lần 4–6g. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc Xuyên   				Khung Tán II
Bài thuốc vần X

Bài thuốc Xuyên Khung Tán II

Nguyên bản bài thuốc Lan Thất Bí Tàng, Q, Trung. Lý Đông Viên Trị đầu đau (do phong nhiệt). Vị thuốc: Bạc hà diệp ……… 8g Hồng đậu …… 1 quả Mạn kinh tử ……… 4,8g Mang tiêu ……….. 4g Tế tân căn ………..4g Thạch cao ……..5,2g Thanh đại ……… 10g Xuyên khung ……. 4,8g Tán bột, bọc vào vải,…

Tiếp tục đọc

KHỔ SÂM
Vị thuốc vần K

KHỔ SÂM

Khổ Cốt (Bản Thảo Cương Mục), Bạch Hành, Bạt Ma, Cầm Hành, Dã Hòe, Địa Cốt, Địa Hòe, Đồ Hòe, Hổ Ma, Khổ Quyển Biển Phủ, Khổ Tân, Khổ Thức, Kiêu Hòe, Lăng Lang, Lộc Bạch, Lục Bạch, Thỏ Hòe, Thủy Hòe (Trung Quốc Dược Học Đại Tự Điển), Xuyên sâm (Quán Châu Dân Gian Phương Dược Tập), Phượng tinh…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc            				Hương liên tán II II
Bài thuốc vần H

Bài thuốc Hương liên tán II II

Bài thuốc Hương liên tán II II Nguyên bản bài thuốc: Trung Quốc Y Học Đại Từ Điển. Tạ Quan Trị phụ nữ ống chân bị co rút. Vị thuốc: Cam tùng Ô dược Phòng phong Tế tân Lượng bằng nhau. Tán bột. Ngày uống 12–16g. Lưu ý khi dùng thuốc: Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt…

Tiếp tục đọc

Bài thuốc Quế Tinh   				Tán
Bài thuốc vần Q

Bài thuốc Quế Tinh Tán

Bài thuốc Quế Tinh Tán Nguyên bản bài thuốc Nhân Trai Trực Chỉ Phương, Q.21. Dương Sĩ Doanh Trị tai ù, điếc do hư. Vị thuốc: Bạch chỉ ……….6g Bạch tật lê …………4g Cam thảo ………… 4g Đương quy ………. 4g Lạt quế ………..6g Ma hoàng ………… 4g Mộc hương ………..4g Mộc thông …………4g Tế tân ………….4g Thạch xương bồ…

Tiếp tục đọc