Vị thuốc vần C

Cây mắm

Còn gọi là mắm đen, mắm trắng, paletuvier, manglier

Tên khoa học Avicennia marna Vierrh vả.

Thuộc họ Cỏ roi ngựa Verbenaceae.

( Mô tả, hình ảnh cây Cây mắm, thu hái, chế biến, thành phần hoá học, tác dụng dược lý ….)

Mô tả:

Cây khi còn non mọc thành bụi, nhưng lớn thành đại mộc cao đến 25m, thân hình trụ đường kinh có thể đến 1m. Cành non có lông tơ trơn; vỏ mỏng màu xám đen. Rễ phổi (phế căn) hình cây đủa chẻ làm hai mọc vươn khỏi mặt đất từ những rễ bò mọc cạn. Lá đơn, mọc đối: đầu lá tròn khi cây còn non, đổi thành hình trứng ngược khi cây lớn dần. Phiến lá dài 4-12 cm, rộng 2.5-4 cm; bìa lá thường cuốn xuống. Mặt trên của lá màu xanh lục, trơn ; mặt dưới có lông mịn màu vàng hung, có những đốm nhựa. Gân lá nổi rõ. Cuống lá dài 0.5-1 cm. Hoa nhỏ màu vàng-chanh, vàng-cam có mùi thơm, họp thành phát hoa kép từ 2-12 hoa, dày ở ngọn, thường có 3 nhánh hoa. Hoa được xem là lớn nhất trong các cây mắm , khi nở hết đường kính có thể đến 6-10 mm Quả thuộc loại manh nang, hình trứng, tròn ở gốc, đầu có mũi nhọn dài 2-3 cm, có khi đến 4cm. Vỏ quả màu xanh hay nâu có lông vàng mịn. Trong quả có một hạt dẹp, nẩy mầm trong nước..

Thành phần hóa học:

Ngoài luteolin 7-O-methylether, chrysoeriol 7-O-glucoside và isorhamnetin 3-O-rutinoside còn có thêm nhựng hợp chất phức tạp kết nối loại galctoside (Fitoterapia Số 71-2000).

Tác dụng dược lý:

Khả năng bảo vệ bao tử, chống ung loét: Dịch chiết từ lá Avicennia officinalis có khả năng làm giảm sự bài tiết acid trong bao tử, giúp tăng sự bảo vệ màng nhày lót bên trong bao tử khi thử trên chuột lang (albino) Winster bị gây ung loét bằng diclofenac. Chuột đối chứng được cho dùng cimetidine để so sánh sự hiệu quả của dịch chiết. Liều dùng trong thử nghiệm là 62.6 và 125 mg/kg trọng lượng chuột. Hoạt tính được giải thích là do các polyphenol trong lá. (World Applied Sciences Journal Số 9-2010)

Hoạt tính kháng sinh: Các dịch chiết bằng những dung môi khác nhau (hexane, benzene, ethylacetate, acetone và methanol) từ rễ và chồi non A. officinalis có khả năng kháng sinh (thử nghiệm theo phương pháp khuếch tán trên dĩa agar) trên các vi khuẩn cả gram + lẫn gram – như E.coli, Enterobacter aerogenes, K. pneumonia, B.subtilis, Pseudomonas aeruginosa, Streptococcus pyogenes, Staphylococ cus.aureus…Liều MIC được xác định ở các nồng độ hoạt chất được dùng từ 1.25, 2.5 và 5.0 mg/ microl.Dịch chiết bằng acetone có hoạt tinh kháng sinh mạnh nhất.(International Journal of Pharmaceutical Applications Số 2-2011)

Khả năng trị đau, chống sưng: Dịch chiết thô bằng methanol từ lá A. officinalis có hoạt tinh chống sưng, phù khi thử trên chuột . Chuột bị gây sưng cấp tinh bằng carrageenin, sưng cận cấp tinh (subacute) bằng formalin và sưng kinh niên bằng hợp chất Freunds. Liều thử nghiệm được dùng 200 và 400 mg/kg bằng cach cho uống. Chất dùng so sánh là acetyl salicylic acid, chich qua màng phúc toan. Hoạt tinh này tùy thuộc vào liều dùng và được giải thich là do các triterpene như betulinic acid trong cây. Dịch chiết có hoạt tính chống sưng kinh niên tốt hơn là cấp tính. (International Journal of PharmTech Research Số 2-2011)

Tác dụng trên tế bào ung thư: Dịch chiết bằng methanol có hoạt tính diệt tế bào ung thư của chuột loại Erlich ascites carcinoma. Dịch chiết cũng đảo nghịch được các thay đổi về gan gây ra do các tế bào ung thư. Các liều thử nghiệm gồm 200 và 400 mg/kg. Hoạt tính trên ung thư được đo bằng sự gia tăng thời gian sinh tồn và các thông số sinh học trong máu. Kết quả ghi nhận : thời gian sinh tồn của nhóm đối chứng không dùng thuốc là 22.3 ngày, dùng fluorouracil (20mg/kg) là 44.3 và dùng dịch chiết (200mg/kg) là 29.3 và (400mg/kg) là 33.6. Các biến đổi về máu khi bị ung thư cũng trở lại mức độ gần bình thường (International Journal of PharmTech Research Số 3-2011) – Khả năng chông oxy-hóa: Dịch chiết từ lá có hoạt tính chống oxy hóa khi thử ‘in vitro’theo các mô thức chống oxy hóa và thu nhặt các gốc tự do..

Hoạt tinh lợi tiểu và tác động trên hệ thần kinh: Dịch thô chiết từ lá A. officinalis bằng methanol có hoạt tinh làm tăng thời gian gây ngủ của pentobarbital khi thử nơi chuột, giảm một số phản ứng cũa chuột qua các thử nghiệm như chạy tìm hang, rúc đầu vào các lỗ.Hoạt tính lợi tiểu được chứng minh bằng các tỷ lệ mất muối khoáng : Tỷ lệ bài tiết Na+/K+ ở liều 200 mg/kg là 1.52 và liều 400 mg /kg là 1.33, so với tiêu chuẩn đối chứng dùng furosemide là 1.35 (International Journal of Pharmaceutical and Phytopharmacological Research Số 2-2012)Hoa vàng hay vàng cam, mọc thành thùy ở ngọn cành gồm nhiều xim dài 3-15cm, quả nang hình trứng dài 3-4cm, rộng 1.5-2cm, đỉnh nhọn, màu vàng lục.

Phân bố:

Cây sống vùng nước mặn hay nước lợ, gặp ở cả hai miền nước ta, thường là cây tiên phong cố định bãi lầy, ưa sáng, chịu mặn gỏim được trồng hoặc mọc tự nhiên.

( Công dụng, Tính vị, quy kinh, liều dùng …. )

Tính vị – qui kinh

Đang cập nhật

Công dụng và liều dùng:

Nhân dân miền nam thường dùng cây mắm để đuổi muỗi, vỏ cây mắm chữa hủi dưới dạng cao mềm hay cao lỏng, cao mềm uống từ 6-8g dưới dạng thuốc viên, có thể dùng vỏ mắm ngâm rươu uống.

Chữa vết loét

Đắp dung dịch có pha 50% cao lỏng mắm và 50% nước.

Chữa bệnh hủi

Vỏ cây mắm dưới dạng cao mềm hay cao lỏng, cao mềm uống từ 6-8g dưới dạng thuốc viên, có thể dùng vỏ mắm ngâm rươu uống.

Tag: cay mam, vi thuoc cay mam, cong dung cay mam, Hinh anh cay mam, Tac dung cay mam, Thuoc nam

Trước thực trạng thuốc đông dược kém chất lượng, nguồn gốc không rõ ràng,… xuất hiện tràn lan trên thị trường, làm ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị cũng như ảnh hưởng tới sức khỏe của bệnh nhân. Việc lựa chọn những địa chỉ uy tín để mua thuốc đông dược là rất quan trọng và cần thiết. Vậy khách hàng có thể mua vị thuốc Cây mắm ở đâu?

Cây mắm là vị thuốc nam quý, được sử dụng rộng rãi trong YHCT. Hiện tại hầu hết các cửa hàng thuốc đông dược, phòng khám đông y, phòng chẩn trị YHCT… đều có bán vị thuốc này. Tuy nhiên người mua nên chọn những địa chỉ có uy tín, đảm bảo chất lượng, có giấy phép hoạt động để mua được vị thuốc đạt chất lượng.

Với mong muốn bệnh nhân được sử dụng những loại dược liệu đúng, chất lượng tốt, phòng khám Đông y Nguyễn Hữu Toàn không chỉ là đia chỉ khám chữa bệnh tin cậy, uy tín chất lượng mà còn cung cấp cho khách hàng những vị thuốc đông y (thuốc nam, thuốc bắc) đúng, chuẩn, đạt chất lượng cao. Các vị thuốc có trong tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam đều được nghành y tế kiểm nghiệm đạt chất lượng tiêu chuẩn.

Vị thuốc Cây mắm được bán tại Phòng khám là thuốc đã được bào chế theo

Giá bán vị thuốc Cây mắm tại Phòng khám Đông y Nguyễn Hữu Toàn:

Tùy theo thời điểm giá bán có thể thay đổi.

+ Khách hàng có thể mua trực tiếp tại địa chỉ phòng khám:

Tag: cay cay mam, vi thuoc cay mam, cong dung cay mam, Hinh anh cay cay mam, Tac dung cay mam, Thuoc nam

baithuocnambacviet.com Tổng hợp

*************************

Hội Chứng Bệnh - Điều Trị Bệnh

Động tác giúp giảm di chứng ở đường hô hấp do hậu COVID 19

Avatar of Cẩm Nang Thuốc Đông Y

Về Cẩm Nang Thuốc Đông Y

Cẩm Nang Chia Sẻ Đông Y - Luôn muốn cập nhật các kiến thức về Đông Y mới nhất, hữu ích nhất đến tất cả mọi người. Phòng và Trị bệnh từ Đông Y sẽ bền hơn và có sức khỏe tốt hơn rất nhiều. Hãy cùng có một cuộc sống xanh, sống khỏe.
Xem tất cả các bài viết của Cẩm Nang Thuốc Đông Y →

Trả lời