a- Triệu chứng: Hay phát từ trên mặt cũng có khi sinh từ chân, tay, lưng,bụng rồi lan ra toàn thân thành từng đám đỏ, nóng ngứa, rát hoặc như nổi mẩn, nếu có thấp nhiều thì nổi mẩn sắc đỏ hơi vàng, ngứa chảy nước.
b-Lý: Phong thấp nhiệt
c- Pháp: chủ yếu là thanh nhiệt giải độc, trừ thấp la phụ.
d- Phương huyệt: thiên ứng(tại chỗ mới phát ra dơn độc), (dùng kim ba chạnh chích ngoài ra cho rớm máu).
đ- Gia giảm : đơn độc phát ở trên thêm:
1- Khúc trì (tả)
2- Phong trì(tả)
3-Hợp cốc(tả)
– Đơn độc phát ở dưới, thêm .
1- Phong nhị (ta)
2- Âm lăng tuyên (tả)
3- Túc tam lý(tả)
nếu vì tắm lạnh mà độc hãm vào đau bụng, đầy chương bế thì dùng phương huyệt cấp cứu chướng bế.
e- giảo thích cách dùng huyệt: xuất huyết thiên ứng để trực tiếp giải độc thanh nhiệt, khúc trì, hợp cốc giải nhiệt trừ phong ở bộ phận trên .
-Phong thị, âm lăng, túc tam ly, trừ phong thấp nhiệt trứ phong ở bộ phận trên.
phong thấp nhiệt hết đơn độc sẽ khỏi.
Xoa bóp : Kiên trì bấm các huyệt trên, tránh các tác nhân gây bệnh…
|