Bài thuốc vần B

Bài thuốc BÁT VỊ ĐỊA HOÀNG HOÀN

Bài thuốc BÁT VỊ ĐỊA HOÀNG HOÀN

Nguyên bản bài thuốc

(HACHI MI JI O GAN)

Thành phần và phân lượng:

Bảng

Thang Tán Thang Tán
Địa hoàng 24 12 Phục linh 9 3
Sơn thù du 8 3-4 Mẫu đơn bì 9 3
Sơn dược 12 3-4 Quế chi 8 4
Trạch tả 12 3-4 Gia công phụ tử 4 0,5-1

Cách dùng và lượng dùng:

1. Tán: Luyện với mật ong: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 2g.

2. Thang.

Công dụng: Thuốc dùng trị các chứng đau chân, đau lưng, tê, mờ mắt ở người già, ngứa, đái khó, đái rắt, phù thũng ở những người dễ mệt mỏi, chân tay dễ bị lạnh, lượng tiểu tiện giảm hoặc do đái nhiều mà đôi khi khô cổ.

Giải thích:

Theo Kim quỹ yếu lược: Bài thuốc này còn có các tên gọi khác như Thận khí hoàn, Bát vị thận khí hoàn, Thôi thị bát vị hoàng là bài thuốc dùng cho thận hư, đối tượng của bài thuốc này là những người có chức nǎng thận bị suy nhược.

Bài thuốc này ít dùng cho thanh thiếu niên, mà là bài thuốc của bệnh người già, cho nên được dùng cho những người từ trung niên trở ra. Bài này phần nhiều kiêng đối với những người ngày thường vị tràng hư nhược, có chiều hướng bị ỉa chảy, những người bị ứ nước trong dạ dày, những người bị buồn nôn và nôn mửa. Tức là, có những người sau khi uống thuốc này thì ǎn uống trở nên kém ngon. Những người như vậy không thích hợp với bài thuốc này và phải chuyển sang dùng thuốc khác.

Theo Giải thích các bài thuốc: Thuốc phần nhiều dùng cho những người có tuổi từ trung niên trở ra, những người bị các chứng bệnh về thận (như viêm thận, hư thận, sỏi thận, teo thận, viêm bể thận, abumin niệu, lượng tiểu tiện giảm do bị phù sau khi đẻ), miệng khát ,đau cơ lưng v.v…

Thuốc dùng trị viêm bàng quang, teo bàng quang ở người già, sỏi bàng quang, tê cơ co khít bàng quang (constrictor), tiền liệt tuyến phì đại, bí đại tiện sau mổ ở phụ nữ mới đẻ hoặc có bệnh phụ khoa, liệt dương, bí đái hoặc đái không giữ được, tiểu tiện bất lợi hoặc di niệu và bị chứng đái dầm, miệng khát, đau cơ lưng, đái ra máu v.v…

Theo Các bài thuốc đơn giản: Những đối tượng chủ yếu của bài thuốc này là:

(1) Miệng khát.

(2) Lượng tiểu tiện không bình thường (giảm hoặc tǎng).

(3) Khi lượng tiểu tiện tǎng thì số lần đi đái nhiều.

(4) Khi lượng tiểu tiện giảm thì hạ chi bị phù thũng.

(5) Tê liệt ở phần bụng dưới hoặc phần duỗi của cơ thẳng đứng của bụng bị cǎng.

(6) Lòng bàn tay và gan bàn chân cảm thấy nóng hoặc lạnh.

(7) Tình dục giảm.

(8) Đau cơ lưng.

(9) Bộ máy tiêu hóa không rối loạn (như ỉa chảy, nôn mửa hay không muốn ǎn).

(10) Cảm giác mệt mỏi.

Lưu ý khi dùng thuốc:

  • Khi dùng cần phải chọn lựa loại thuốc tốt bài thuốc mới có hiệu quả
  • Đang tiếp tục cập nhật

Hội Chứng Bệnh - Điều Trị Bệnh

Động tác giúp giảm di chứng ở đường hô hấp do hậu COVID 19

Avatar of Cẩm Nang Thuốc Đông Y

Về Cẩm Nang Thuốc Đông Y

Cẩm Nang Chia Sẻ Đông Y - Luôn muốn cập nhật các kiến thức về Đông Y mới nhất, hữu ích nhất đến tất cả mọi người. Phòng và Trị bệnh từ Đông Y sẽ bền hơn và có sức khỏe tốt hơn rất nhiều. Hãy cùng có một cuộc sống xanh, sống khỏe.
Xem tất cả các bài viết của Cẩm Nang Thuốc Đông Y →

Trả lời