BÀI THUỐC TRỊ KHÍ HƯ, KHÍ HUYẾT HƯ SUY YẾU
Tử hà xa (chế khô) |
1 cái |
Hà thủ ô đỏ chế |
300g |
Đậu xị |
500g |
Đậu tương |
|
(đã nảy mầm sao khô) |
200g |
Vừng đen (rang thơm) |
200g |
Tang diệp (sao thơm) |
500g |
Lả Sung tật (sao thơm) |
200g |
Hoài sơn (sao vàng) |
200g |
Thỏ ty tử100g
Hạt mít (thái lát mỏng tẩm gừng sao) 200g
Củ sả (sao)50g
Ổi Khương50g
Chủ trị:
Tảm, tỳ, thận, khí, huyết hư.
Cách dùng, liều lượng:
Tử hà xa chọn lấy ở những sản phụ khoẻ mạnh, không mắc các bệnh truyền nhiễm còn nguyên vẹn không sầy sát, dùng vải, gạc mềm đã luộc sôi, lau khỏ máu và chất nhờn dính ỏ rau thai. Sau đó rửa bằng nước muối nhạt (9 – 10g muối ăn trong một lít nước sôi nguội) rồi rửa lại bằng rượu trắng, thái mỏng sấy khô tán bột mịn để riêng.
Các vị thuốc khác sao, tẩm sao, sấy giòn tán bột mịn trộn thật đều với bột Tử hà xa, luyện với nước cao đặc Rau má, cỏ nhọ nổi, Lạc tiên và keo mạch nha làm hoàn bằng hạt ngô.
Ngày uống 20 – 30g chia làm 2-3 lần, uống với nước chín nguội.
Thổ nhân sâm50g
Hà thủ ô đỏ chế40g
Hoài sơn (sao vàng)40g
Đậu Nành (rang ủ lèn men)40g
Liên nhục (bỏ tim sao vàng)40g
Thiên môn30g
Cam thảo chích15g
Trẩn bì (sao vàng)15g
Dây Huyết rồng50g
Bạch hoa xà thiệt thèo(cây Lưỡi rổng)40g
Rễ Đinh lăng (bỏ lõi)40g
Ý dĩ nhân (sao vàng)40g
Hạt Điều (bỏ vỏ sao vàng)40g
Mộc nhĩ30g
Trái Ré (ích tri nhân) sao vàng 15g
Củ Nghệ vàng (sao)15g
Chủ trị:
Bổ tỳ sinh huyết trị tỳ khí suy hư: Toàn thân mệt mỏi, mất sức yếu đuối, ăn uống không ngon, bụng đầy, sôi bụng, đại tiện thường lỏng hoặc phế khi hư yếu không đủ: sắc mặt trắng nhợt, tiếng nõi khẽ, trầm, ho hen, thở vắn, đổ mồ hôi trộm hoặc tự đổ mổ hôi…
Cách dùng, liều lượng:
Các vị sao chế khò giòn, tán bột mịn, luyện với kẹo mạch nha và mặt ong cô thành châu làm tễ 5g – 10g.
Ngày uống 2-3 lần mỗi lần uống 10g với nưóc chín nguội.
Phòng đảng sâm (sao chín) |
50g |
Thục địa |
30g |
Hoài sơn (sao vàng) |
40g |
Xuyên khung (sao) |
20g |
Uất kim (sao) |
10g |
Tang diệp |
40g |
Ý dĩ (sao vàng) |
30g |
Hương phụ tứ chế10g
Cam thảo chích10g
Nhục quế10g
Chủ trị:
Khí huyết suy yếu, da vàng nhợt, chân mỏi, ù tai hoa mắt, tỳ vị suy yếu ăn không biẽt ngon, ia lỏng.
Cách dùng, liều lượng:
Thục địa thái mòng chưng cách thuỷ cho mềm giã nhuyễn để riêng. Các vị các sao chế khô giòn tán bột mịn trộn đều với Thục địa, luyên với mật ong đă cò thành châu làm hoàn 10 – 12g.
Ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 10 – 12g uống với nước chín nguội.
Kiêng kỵ:
-Người cơ thể nóng (tạng nhiệt) không nên dùng.
-Không ăn những thứ sống,lạnh, khó tiêu.
Hà thủ ô đỏ chế500g
Bố chính sàm (đồ chín)300g
Liên nhục (đổ chín)300g
Cam thảo {chích)100g
Đại hồi100g
Thảo quả (bò vỏ)100g
Chủ trị:
Khí huyết hư, can thận yếu.
Sốt rét, gầy yếu, ăn ngủ kém, Đàn ông di tinh, phụ nữ bạch đái; Trẻ em chậm mọc răng, chậm mọc tóc, chậm đi.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị sao tẩm chế xong, sấy khô lán bột mịn, luyện mật ong đã cô thành châu làm hoàn bằng hạt đậu đen.
Người lớn mỗi lẫn uống 20 viên.
Trẻ em tuỳ theo tuổi mỗi lấn uống 6-15 viên.
Đảng sâm 20g
Bạch truặt 16g
Phục linh I2g
Cam thảo 6g
Sa nhân 6g
Chủ trị:
Chính khí suy kém có hiện tượng váng đầu hoa mắt, đoản hơi, ngại nói, mệt mòi, không muốn ăn, đại tiện nhão, lưỡi nhợt, rêu lưỡi mỏng, mạch trầm nhược võ lực.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
Kiêng kỵ:
Kiêng ăn các thử: Cay, nóng, (rượu, bia, ớt, tỏi, hồ tiêu). Các thức ăn sào, rán, béo, ngọt.
Đảng sâm |
12g |
Bạch linh |
12g |
Bạch truật |
12g |
Cam thảo chích |
6g |
Xuyên khung |
69 |
Đương quy |
12g |
Thục địa |
12g |
Bạch thược |
12g |
Chủ trị:
Suy nhược cơ thể, khí huyết lưỡng hư: sắc măt trắng nhợt hay vàng nhạt, thường hối hộp đánh trống ngực, ăn kém chậm tiêu. Phục hồi sức khoẻ mau chóng sau khi khỏi bệnh.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 800ml nước, sẳc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lán trong ngày, uống xa bữa ăn.
Ngày uống 1 thang.
Hột Mít (tươi hoặc khô) |
400g |
Cám gạo nếp (mới xay) |
200g |
Mầm mạ |
40g |
Thịt quả mơ tươi |
20g |
Gừng tươi |
12g |
Đường trắng |
180g |
Chủ trị:
Bổ tỳ vị, dùng cho người ốm mới khỏi, sức còn yếu, khí huyết còn suy nhược; Trẻ em biếng ăn chậm lớn, hay chảy dãi.
Cách dùng, liều lượng:
-Hạt Mít đồ chín, bóc bỏ vỏ cứng, giã thật nhuyễn mịn.
-Cám gạo nếp mới, rây bỏ trấu và mày thóc nấu cháo đặc.
-Mầm mạ tươi dài 1,5'2cm, giã thật nhừ, mịn.
-Chọn quả Mơ vừa chín tối gọt bỏ vỏ và hạt gĩa mịn.
-Gừng tươi cạo bỏ vỏ giã nhỏ nhạt bỏ sơ.
Các thứ giã nhỏ mịn trộn đều với đường trắng, vảy thêm một ít nước chín ấm vào thuốc trộn đểu, cho thuốc vào chõ đổ sôi bằng đất đậy kín bằng lá sen và vung, ủ cho lên men.
Trong khi ủ phải bọc chỗ thuốc hoặc vùi vào thúng trấu để giừ sức nóng, 3 – 5 giờ mở vung chõ thuốc, quấy đểu một lần để tránh lên mốc. Mùa hè ủ chừng 3 ngày, mùa đông ủ chừng 7 ngày là được.
Sau khi ù được lấy thuốc ra nếu khô quá thì cho thêm 1 ít nước sôi vào cho loãng như cháo đặc, đun sôi thuốc trong 30 phút (kể từ khi sôi). Khi đun quấy luôn tay để tránh bị bén nồi, khê. Đun xong để nguội làm hoàn bằng hạt ngô.
Người lớn mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 30 hoàn với chút ít rượu trắng.
Trẻ em tuỳ tuổi mỗi lẩn uống 10-20 hoàn; Ngày uống 2 lần, uống lúc đói với nước chè tươi hoặc nước chín.
Chú ý:
Khi uống thuốc vài ngày đầu dùng thuốc có thể trung tiện nhiều hơn thường lệ.
Ổ
Xuyên khung |
4g |
Đương quy |
8g |
Bạch thược |
4g |
Thục địa |
10g |
Nhân sâm |
6g |
Phục tinh |
4g |
Bạch truật |
4g |
Cam thảo |
2g |
Hoàng kỳ |
6g |
Quế chi |
4g |
Chủ trị:
Khí huyết lưỡng hư có biểu hiện hư lao, di tinh, băng lậu ỏ nữ.
Cách dùng, liều lượng:
Các vi cho vào 800ml và 2 quả Táo, 3 lát Gừng tươi, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lần trong ngày, uổng trước bữa ăn.
Ngày uống 1 thang.
Phòng phong9g
Bạch truật9g
Mẫu lệ (nung chín)18g
Chủ trị:
Chứng tự ra mồ hôi do khí hư, mệt mỏi, hơi thở ngắn.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 500ml nước, sắc lấy 100ml nước thuốc uống 1 lẩn trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
Bạch truật (sao) 30g
Đảng sàm 30g
Phục linh 30g
Mộc hương 30g
Hoàng kỳ (tẩm mật sao vàng) 30g
Cam thảo (chích) 15g
Long nhãn nhục 30g
Đương quy 30g
Tảo nhân (sao đen) 30g
Viễn chí
(tẩm mật ong sao vàng) 30g
Đại táo (bỏ hạt) 15g
Chủ trị:
Tâm tỳ hư, khí huyết hư: Tiêu hoá kém, trí nhớ kém, hay quên, hồi hộp, mất ngủ, mệt mỏi, sắc mặt vàng, miệng nhạt, kinh sợ ra mổ hôi trộm, phụ nữ kinh nguyệt quá nhiều.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị sao, tẩm sao, sấy khô xong tán bột mịn, cho vào mật ong đã cỏ thành châu, luyện Kỹ làm hoàn 1g.
Ngày uống 2-3 lần, mỗi lần uống 3 – 6g, uống với nước chín nguội.
Nhân sâm10g
Bạch truật9g
Bạch linh9g
Cam thảo (chích)6g
Chủ trị:
Tỳ vị khí hư người mệt mỏi, ăn kém, tiếng nói nhỏ yếu, đại tiện phân nhão, lưỡi nhợt, da mặt trắng bệch.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.