Là một loại bệnh cấp của hệ thần kinhtrung ương, do virus nhiễm vào hạch của các rễ sau gây đau dây thần kinh rồi phát ban, nổi nốt phỏng nước cấp tính, có đặc điểm là nhsững thủy bào tụ thành hỡnh đai mọc theo đường dây thần kinh một bên người, kèm theo triệu chứng đau như lửa châm và các hạch bạch huyết ngoại vi sưng to, giống Herpes trên vùng da thuộc về dây thần kinh đó.
Có biểu hiện viêm ở hạch đàng sau và đôi khi trong sừng sau của tủy. Nốt phỏng là do huyết thanh tiết dưới lớp sừng.
Qua quá trình điều trị tại phòng khám nguyễn Hữu Toàn, chúng tôi nhận thấy những bệnh nhân cao tuổi, đặc biệt là trên 60 tuổi sau khi bị zona vết loét đã lành vẫn để lại sự cắn nhức, đau đớn rất lâu, cóngười khi đến phòng khám đã bị zona hàng chục năm trước mà vẫncòn để lại
Do phong nhiệt
Triệu chứng: Ngoài da phỏng rộp như bị bỏng, đau rát, ngày càng lan rộng
Lý : Do phong thấp nhiệt gây ra
Pháp trị: Thanh nhiệt trừ thấp
Tỳ giải | 16 | Thổ phục linh | 20 | Ngân hoa | 20 | ||
Hoạt thạch | 12 | Liên kiều | 8 | ý dĩ | 12 | Bồ công anh | 12 |
Hoàng bá | 12 | Linh bì | 12 | Nhân trần | 20 | Mộc thông | 12 |
Sa tiền | 16 | Bạc hà | 4 | X truật | 8 | Trần bì | 12 |
Hậu phác | 8 | Kinh giới | 16 |
Ngoài dùng :
Đỗ xanh 40% , gạo nếp 50%, cửu thần tán 10% nhai nát đắp vào trong 20’ thì bỏ ra đắp lượt khác( trước khi nhai dùng thuốc răng súc miệng sạch )
Huyết ứ
Triệu chứng: Sau khi vết thương đó lành,chỗ bị zona vẫn còn đau cắn nhấm nháy và có lúc hơi ngứa
Lý : Phong nhiệt làm tổn thương gây ứ huyết nên đau cắn nhấm nhói, huyết ứ sinh phong nên đôi khi hơi ngứa
Pháp: Hoạt huyết hoỏ ứ khu phong
TIEU DAO TAN | Bạch linh | 12 | Bạch thược | 12 | Qui xuyên | 15 | |
Bạch truật | 12 | Sài hồ | 16 | Trần bì | 8 | Trích thảo | 6 |
Sinh khương | 12 | Bạc hà | 8 | Đan bì | 10 | Sơn chi | 12 |
Sinh địa | 16 | Kê huyết đằng | 12 | Hạ khô thảo | 16 | Xích thược | 12 |
Xuyên khung | 8 | Hoàng đằng | 3 | Đào nhân | 8 | Hồng hoa | 8 |
Thấp nhiệt
Triệu chứng: Vùng tổn thương mầu đỏ, mụn nước tụ lại, chất nước trong, vỡ ra hoặc lở loét, đau nhức, ăn vào thỡ đầy trướng, mạch Nhu Sác hoặc Hoạt Sác, lưỡi hơi đỏ, rêu lưỡi trắng bệu hoặc vàng bệu.
Điều trị: Thanh hóa thấp nhiệt, lương huyết, giải độc.
Dựng bài ý Nhãn Xích Đậu Thang gia giảm (Bì Phu Bệnh Trung Y Chẩn Liệu Học)
ý dĩ | 15 | Xích tiểu đậu | 15 | Linh bì | 12 | ||
Ngân hoa | 12 | Địa phụ tử | 12 | Sinh địa | 12 | Sa tiền | 10 |
Sa tiền thảo | 10 | Xích thươc | 10 | Mã xỉ hiện | 10 | Cam thảo | 6 |
Hoắc hương | 9 | Bội lan | 9 |
Sắc uống
Nhiệt độc
Triệu chứng: Da vùng tổn thương mầu đỏ, có thể thấy có nốt ban có nước, mọc gom một chỗ hoặc giống như dải khăn, cảm thấy nóng, rát, về đêm không ngủ được, họng khô, miệng đắng, nước tiểu vàng, táo bón, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng hoặc vàng khụ, mạch HuyềnSác.
Điều trị: Thanh nhiệt tả hỏa, giải độc, chỉ thống
Dùng bài Đại Thanh Liên Kiều Thang gia giảm:
Đại thanh diệp | 9 | Huyền sâm | 9 | 9 | |||
Liên kiều | 12 | Hoàng cầm | 9 | Ngân hoa | 12 | Sinh địa | 12 |
Mã xỉ hiện | 12-15 | Đan bì | 6 | Xích thược | 6 | Lục đậu y | 15-30 |
Khí trệ huyết ngưng
Triệu chứng: Thường gặp nơi người lớn tuổi, sau khi vết tổn thương lặn đi thỡ rất đau, đêm về không ngủ được, tâm phiền, lưỡi đỏ hoặc đỏ tối. ít rêu hoặc rêu trắng nhạt, mạch Tế Sỏp.
Điều trị: Thư Can lý khớ, thụng lạc, chỉ thống.
Dựng Kim Linh Tử Tỏn gia giảm: (Bỡ Phu Bệnh Trung Y Chẩn Liệu Học).
Kim linh tử | 9 | Uất kim | 9 | Tử thảo căn | 9 | ||
Huyền hồ | 9 | Sài hồ tẩm giấm | 6 | Thanh bì | 6 | Bạch thược | 12 |
Qui đầu | 12 | Ty qua lạc | 10 |
Tỳ hư thấp trệ
Triệu chứng:-Sắc ban chẩn nhạt không tươi, mụn nước dày, có thủy bào lớn, loét cháy nước thỡ đau nhẹ hơn, miệng không khát hoặc khát mà không thích uống nước, chán ăn, ăn xong bụng đầy, tiêu lỏng, lưỡi bệu, sắc nhợt, rêu trắng dày hoặc nhầy, mạch Trầm Hoạt.
Điều trị : Kiện tỳ, trừ thấp, giải độc
Dùng bài Trừ Thấp Vị Linh Thang Gia Giảm. Thêm Kim ngân hoa, Bồ công anh để giải độc. Thêm Huyền hồ hoạt huyết, hành khí chỉ thống.
Khí trệ huyết ứ
Triệu chứng: Bào chẩn sắc tối, đau liên tục, môi thâm, móng tay xanh, chân tay lạnh, tinh thần mệt mỏi, da đó lành mà vẫn đau tiếp tục. Lưỡi có điểm ứ huyết hoặc tím.
Điều trị : hoạt huyết, hóa ứ, hành khí, chỉ thống, giải độc
Dùng bài Huyết Phủ Trục ứ Thang gia giảm. Đau nhiều thêm Huyền hồ, Nhũ hướng, Mộc dược, Đan sâm. Táo bón thêm Đại hoàng. Người cao tuổi cơ thể hư yếu thêm Hoàng kỳ, Đảng sâm. Bệnh phát ở đầu thêm Ngưu bàng tử, Cúc hoa (dó), Thạch quyết minh. Phát ở ngực sườn thêm Qua lâu…
****************************