Tích tụ là loại bệnh trong bụng kết khối hoặc xưng hoặc đau. Tích tụ chia làm 2 loại : tích là kết thành khối cố định không di chuyển,xưng đau ở một bộ phận, tụ là có khối đau di chuyển, không cố định. Tích phần lớn thuộc về huyết hình thành khối, thời gian lâu, thuộc loại nặng khó chữa, tụ phần nhiều thuộc về khí di động và dễ tan dễ tụ, bệnh phát thời gian ngắn, nhẹ, dễ chữa.Theo YHHĐ thì tích tụ do công năng của tràng vị rối loạn cản trở đường ruột, đường đại tiện, gan lách sưng khối , khối u ở phúc nang hoặc dưới thận nang
Tích tụ tuy có khác nhau nhưng khí tụ làm ảnh hưởng đến huyết hành, huyết ứ phần lớn là do khí trệ. Chính khí cũng có quan hệ với tích tụ vì tích lâu khiến chính khí suy nhiều nên bệnh nặng, tụ thời gian ngắn nên chính khí suy ít. Trên lâm sàng thường thấy bệnh tụ trước hết là do khí trệ sau đó dẫn đến huyết ứ thành tích, vì thế trong điều trị phải chữa tụ để khỏi dẫn thành tích . Chữa tụ chủ yếu là sơ can lý khí hoá đờm,chữa tích phải hoạt huyết tiêu ứ lý khí là chính đồng thời phải bổ chính khí và nhuyễn kiên
Can khí uất trệ
Triệu chứng: có khối u bên trong bụng, đau, khối lúc tan, lúc tụ, hông bụng buồn bực,đầy tức, lưỡi nhạt ,mạch huyền
Pháp trị: Sơ can giải uất hành khí tiêu tụ
Bạch linh | 15 | Bạch thược | 15 | Qui đầu | 15 | ||
TIEU DAO TAN | Sài hồ | 15 | Trần bì | 15 | Trích thảo | 8 | |
Bạch truật | 15 |
Người già khí hư gia sâm
Nếu khí trệ nhiều hàn thẩp trở ngại bên trong dùng
Mộc hương thuận khí | Mộc hương | Can khương | Ngô thù | ||||
X truật | Hậu phác | Thăng ma | Bạch linh | ||||
Qui đầu | Trạch tả | Thanh bì | Trần bì | ||||
Bán hạ | Ich trí nhân | Sài hồ | Thảo đậu |
Thực trệ đờm trở
Triệu chứng: Bụng đau và đầy ,đại tiện bí, ăn kém có lúc trong bụng nổi thành khối, ấn vào đau nhói, mạch huyền hoạt
Phép trị: Đạo trệ lý khí hoá đờm thông tiện
Bài thuốc: : Lục mà thang hợp Nhị trần thang
Trầm hương | mộc hương | ô dược | |||||
Bán hạ | 8-16 | đại hoàng | binh lang | Chỉ thực | |||
Bạch linh | 12 | trần bì | 8-12 |
TUY Tụ là thực chứng nhưng tái phát nhiều lần làm tỳ vị bị tổn thương dùng bài lục quân tử để vừa tiêu vừa bổ
Chứng tích
Khí uất huyết trở :
Triệu chứng: Dưới hông bụng có khối nắn mềm không di chuyển đau tức khó chịu, Lưỡi nhợt, mạch huyền
Phép trị: Lý khí hoạt huyết tiêu tích
Kê lệnh tử | 8 | Xuyên luyện tử | 8-12 | Huyền hồ | 8-12 | |
Thất tiếu tán | Ngũ linh chi | 8-12 | Sinh bồ hoàng | 8-12 |
Nếu khí uất huyết trở dùng bài trên không khỏi thì dùng bài thất khí thang
Trích thảo | Tam lăng | Nga truật | |||||
Hương phụ | Ich trí nhân | Binh lang |
Néu sốt rét , đau mình, có triệu chứng bệnh ở biểu,
Pháp trị: giải biểu lý khí thông trệ tiêu tích
Ngu tích tán
Ngu tích tán | Tang bì | 240 | Chỉ sác | 240 | Ma hoàng | 240 | |
X truật | 960 | Can khương | 160 | Cát cánh | 480 | Hậu phác | 160 |
Bạch chỉ | 120 | Xuyên khung | 120 | Trích thảo | 120 | Bạch linh | 120 |
Qui đầu | 120 | Nhục quế | 120 | Bạch thược | 120 | Bán hạ | 120 |
Cách chế: nhục quế , chỉ sác, tán bột riêng, các vị khác trộn lẫn sao chung, từa từ cho đổi mầu, tán bột thô, mỗi lần uống 12g , cho 3 lát gừng tươi sắc uống nóng
Ứ huyết nội kết
Triệu chứng: Khối trong bụng hằn chắc, nổi rõ, không di động, đau nhói, ấn vào đau nhiêù, da xám mệt mỏi, Người gầy , ăn kém, có lúc sốt ,rét lưỡi nhạt, Lưỡi tím, có đốm đỏ mạch tế sác
Phép trị: Hành khí khử ứ, tiêu tích
ngũ linh chi | 12( sao) | Qui đầu | 12 | xuyên khung | 8 | ||
Cách hạ trục ứ thang | đan bì | 8-12 | xích thược | 10 | ô dược | 6-8 | |
Huyền hồ | 4-6 | Cam thảo | 6-12q | hương phụ | 8 | hồng hoa | 6- |
chỉ sác | 8 | đàO nhân | 12 |
Nếu khối tích lâu ngày dùng bài: miết giáp tiễn hoàn
Miết giáp | Hoàng cầm | Sài hồ | |||||
Thử phụ | Can khương | Đại hoàng | Bạch thược | ||||
Quế chi | D lịch | Thạnh vi | Hậu phác | ||||
Đan bì | Cù mạch | Tử uy | Bán hạ | ||||
Nhân sâm | A giao | Tổ ong | Xích tiêu | ||||
Bọ hung | Đào nhân |
đi đôi với hai bài trêndùng tiếp bài lục quân tử
Chính hư ứ kết
Triệu chứng: Khối kết rắn chắc, đau nhức ngày càng tăng da vàng sám, người gầy guộc, ăn rất ít, Lưỡi tím, hoặc Lưỡi đỏ nhợt ,mạch tế sác
Phép trị: Đại bổ khí huyết, hoạt huyết hoá ứ
Tích tụ chính hư ứ kết | Tam lăng | Nga truật | a ngùy | ||||
Hoá tích hoàn | Hùng hoàng | Binh lang | Tô mộc | ||||
Hạt bàng | Ngũ linh chi | Hải phù thạch |
******************************