Huyệt vị vần N

Nội quan

Tên Huyệt:

Huyệt có tác dụng trị bệnh ở ngực, Tâm, Vị…lại nằm ở khe mạch ở tay, vì vậy gọi là Nội Quan (Trung Y Cương Mục).

Xuất Xứ:

Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10).

Đặc Tính:

+ Huyệt thứ 6 của kinh Tâm bào.

+ Huyệt Lạc.

+ Huyệt giao hội với Âm Duy Mạch.

+ Một trong Lục Tổng huyệt trị vùng ngực.

Vị Trí:

Trên cổ tay 2 thốn, dưới huyệt Gian Sử 1 thốn, giữa khe gân cơ gan tay lớn và bé.

Giải Phẫu:

Dưới da là khe giữa gân cơ gan tay lớn, gân cơ gan tay bé, gân cơ gấp dài ngón tay cái,

gân cơ gấp chung ngón tay nông và sâu, cơ sấp vuông, màng gian cốt quay và trụ.

Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh giữa, các nhánh của dây thần kinh trụ.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D1 hoặc C6.

Tác Dụng:

Định Tâm, an thần, lý khí, trấn thống, thanh Tâm Bào.

Chủ Trị:

Trị hồi hộp, vùng trước tim đau, vùng ngực và hông sườn đau, dạ dày đau, nôn, nấc, mất ngủ, động kinh, hysteria.

Châm Cứu:

Châm thẳng, sâu 0, 5 – 0, 8 thốn – Cứu 3-5 tráng – Ôn cứu 5-10 phút.

+ Trị bệnh đau ở phần trên, mũi kim hướng lên.

+ Trị các ngón tay tê dại, mũi kim hơi hướng xuống 1 bên tay quay.

+ Trị thần kinh suy nhược + mất ngủ, có thể châm xiên qua Ngoại Quan.

Tham Khảo:

(Thiên ‘Kinh Mạch’ ghi: “ Biệt của thủ Tâm chủ gọi là Nội Quan… Bệnh thực sẽ làm cho Tâm thống, bệnh hư sẽ làm cho đầu, gáy bị cứng, nên thủ huyệt ở giữa 2 đường gân” (LKhu 10, 39, 40).

 

Hội Chứng Bệnh - Điều Trị Bệnh

Động tác giúp giảm di chứng ở đường hô hấp do hậu COVID 19

Avatar of camnangthuocdongy

Về camnangthuocdongy

Cẩm Nang Chia Sẻ Đông Y - Luôn muốn cập nhật các kiến thức về Đông Y mới nhất, hữu ích nhất đến tất cả mọi người. Phòng và Trị bệnh từ Đông Y sẽ bền hơn và có sức khỏe tốt hơn rất nhiều. Hãy cùng có một cuộc sống xanh, sống khỏe.
Xem tất cả các bài viết của camnangthuocdongy →

Trả lời