Là một dạng bệnh nặng về họng làm cho khó thở, trong họng có nhiều đờm.
Thuộc loại Khó Thở Thanh Quản Cấp Tính.
Người xưa xếp Hầu Phong vào loại Hầu Tý.
Trên lâm sàng có thể gặp 5 loại sau:
Do phong nhiệt
Triệu Chứng: Phát bệnh đột ngột, họng đau, trong họng khò khè, họng nghẹt. Đến giai đoạn sau thì khó thở, cơ thể lạnh, rét run, ho có đờm vàng, rêu lưỡi vàng nhạt, mạch Phù Sác.
Pháp trị: Sơ phong, thanh nhiệt, giải độc.
Phương thuốc:
Kinh giới | Phòng phong | Ngưu bàng | |||||
Ngân hoa | Liên kiều | Thiên hoa | Thăng ma | ||||
Cươngtằm | Cát cánh |
Sắc uống
Thuốc dùng ngoài xông:
Tô tử | 10 | Kha tử | 10 | Cúc hoa | 10 | ||
Bội lan | 10 | Bạc hà | 10 |
Sắc lấy nước xông vào họng để khứ phong, thanh nhiệt, tiêu thủng, khai khiếu. Ngày 3 – 4 lần.
Tỳ vị có nhiệt
Triệu Chứng: Họng đau như kim đâm, đờm dãi ủng tắc, họng sưng đỏ, trong họng có tiếng khò khè, hít thở khó, ăn uống khó khăn, sốt cao, mê man, bụng đầy trướng, táo bón, tiểu ít, nước tiểu đỏ, lưỡi đỏ sậm, rêu lưỡi vàng, mạch Hồng Sác.
Pháp trị: Thanh nhiệt, giải độc.
Phương thuốc: Dùng bài Tam Hoàng Lương Cách Tán
Đại hoàng | 2 | Cam thảo | 2 | Sơn chi | 1 | ||
Bạc hà | 1 | Mang tiêu | 2 | Hoàng cầm | 1 | Liên kiều | 4 |
Tà độc ủng thịnh
Triệu Chứng: Họng sưng đau, nói khó, âm thanh khàn, nước uống không xuống, đờm khò khè, hàm răng cắn chặt, miệng khó mở, gáy và mang tai sưng đau, đau lan ra trước ngực, gáy cứng, sốt cao, phiền táo, mặt đỏ, khát, táo bón, nước tiểu đỏ, lưỡi đỏ sậm, rêu lưỡi vàng, mạch Hồng Sác có lực.
Pháp trị: Thanh nhiệt, giải độc, khứ đờm, tiêu thủng.
Phương thuốc: Dùng bài Thanh Ôn Bại Độc Ẩm gia giảm.
Thạch cao | 40-80 | Tê giác | 2-4 | Cát cánh | 8-12 | ||
Huyền sâm | 8-16 | Đan bì | 8-12 | Sinh địa | 16-20 | Sơn chi | 8-16 |
Tri mẫu | 8-12 | Cam thảo | 4-8 | Hoàng liên | 4-12 | Hoàng cầm | 8-12 |
Liên kiều | 8-12 | Trúc diệp | 8-12 | Bối mẫu | Qua lâu | ||
Mang tiêu | Đại hoàng | Thiên trúc hoàng |