1. KHƯƠNG MAO THANG
Sinh khương (Gừng tươi) 40g
Hương mao (củ sả tươi) 20g
Đường kinh100g
Chủ trị:
Ho do bị cảm lạnh (cảm phong hàn).
Cách dùng, liều lượng:
Gừng tươi, củ sả tươi rửa sạch, giã nhỏ vắt lấy nước trộn với đường, đun nhỏ lửa cô thành kẹo ngậm dấn.
2. TÔ TỬ CỬU THÁI THANG
Lá Tử tô12g
Lá Hẹ12g
Lá Xương sông12g
Kinh giới8g
Gừng tươi8g
Chủ trị:
Ho có đờm lõang có kèm chứng nhức đấu, ngạt mũi, ngứa cổ, tiếng nói nặng, rêu lưỡi trắng mỏng.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 400ml nước, sắc lấy 100ml nước thuốc, chia uống 2 lần uống lúc no.
Trẻ em tuỳ tuổi chia uống 3 – 4 lần trong ngày, uống lúc no.
Cát cánh100g
Cam thảo150g
Cửu thái (lá Hẹ) khô50g
Trần bì (khô)50g
Chủ trị:
Ho, đau bụng, sát đàm do ngoại cảm. Cách dùng, liều lượng:
Các vị phơi sấy khô, tán bột mịn.
Người lớn ngày uống 2 lần, mỗi lần 8g với nước chín.
Trẻ em tuỳ tuổi giảm liều cho thích hợp.
Nhân sâm10g
Cát cánh12g
Xuyên khung12g
Bạch linh12g
Tiền hồ10g
Sài hồ8g
Chỉ xác8g
Độc hoạt8g
Khương hoạt6g
Cam thảo6g
Sinh khương4g
Chủ trị:
Ho sốt do ngoại cảm phong hàn kèm đau các khớp.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 3 lần (sáng, trưa, tối) trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
Chú ý gia giảm:
Nếu bệnh nhân có sốt ghê rét gia thêm:
Tô diệp8g
Nếu cơ thể bệnh nhân suy yếu gia thêm
Đương quy12g
Thục địa12g
Bạch truật8g
Đại táo3 quả
Tang bạch bì |
16g |
Bạch quả nhân |
6g |
Hạnh nhân |
8g |
Cát cánh |
89 |
Tô tử |
6g |
Khoản đông hoa |
8g |
Bán hạ chế |
10g |
Hoàng cẩm |
6g |
Ma hoàng |
2g |
Cam thảo |
4g |
Chủ trị:
Ho do cảm nhiễm phong hàn, hen suyễn.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 200ml, nước thuốc chia uống 3 lần trong ngày, uống lúc đói.
Ngày uống 1 thang.
Kiêng ky:
Kiêng ăn mỡ, thịt quay, rượu.
Khô phàn (Phèn chua phi) 160g
Nghệ vàng (sao vàng)80g
Hạt tièu (sao thơm)20g
Hoàng nàn chế12g
Chủ trị:
Ho gió, ho đờm, ho cảm lạnh, ngứa cổ, nhiều đờm, đờm loãng.
Cách dùng, liều lượng:
Hoàng nàn chế: Ngàm nước gạo đặc một đêm, cạo bỏ hết vỏ vàng bên ngoài, ngâm tiếp nước gạo 3 ngày đêm (mỗi ngày thay nước vo gạo một lần), thái nhỏ phơi sấy khô.
Tất cả các vị đã sao chế hợp lại tán bột mịn, luyện hồ làm viên 0,25g.
Trẻ em: 5-10 tuổi mỗi lần uống 1-2 viên.
trên 10 tuổi mỗi lần uống 2-3 viên.
Người lớn mỗi lần uống 4 – 6 viên.
Ngày uống 2 lần với nước chín.
Kiêng kỵ:
– Kiêng ăn các chất tanh, nhờn.
– Trường hạp ho thuộc nhiệt, ráo đàm không nên dùng.
Lá Tử tô |
12g |
Kinh giới |
8g |
Lá Chanh |
8g |
Lá Hẹ |
I2g |
Gừng tươi |
4g |
Chủ trị:
Ho có đờm, nhức đẩu ngạt mũi, hoặc gai sốt do cảm.
Cách dùng, liều lượng:
Các vi cho vào 400ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc, chia uống 2 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
Hạnh nhân đập giập9g
Cát cánh6g
Tô diệp9g
Bạc hà4g
Chủ trị:
Ho hàn, đờm trong loãng.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 300ml nưóc, sắc lấy 100ml nước thuốc, uống 1 lần.
Ngày uống 1 thang.
Tế tân2g
Cam thảo4g
Phục linh6g
Ngũ vị tử6g
Chủ trị:
Ho tức ngực, kéo đờm nhiều.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 300ml nước, sắc lấy 100ml nước thuốc uổng trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
Trầm hương2g
Trắc bách diệp5g
Chủ trị:
Hen phế quản
Cách dùng, liều lượng:
Các vị sấy khô tán bột mịn, uống 1 lần, uống với nước chín.
Uống lúc sáp đi ngủ.
Tử uyển10g
Bối mẫu10g
Tri mẫu6g
A giao10g
Đảng sâm10g
Phục linh10g
Cát cánh6g
Cam thảo4g
Chủ trị:
Ho do âm hư, người yếu mệt, lao phổi ho khạc đàm có iẫn máu.
Cách dùng, liều lượng:
A giao để riêng. Các vị khác cho vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc. Khi thuốc còn nóng cho A giao vào quấy tan chia uống 1 lấn trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
Cát cánh |
12g |
Cam thảo |
16g |
Bán hạ (chế) |
10g |
Trán bì |
10g |
Bánh bộ (tẩm mật sao) |
12g |
Tang bi (tẩm mật sao) |
12g |
Chủ trị:
Viêm họng, ho tức ngực, nhiều đờm.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 150ml nước thuốc chia uống 2 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.