Nôn mửa là do Vị khí không điều hòa được chức năng thăng giáng làm cho khí nghịch lên gây ra nôn.
Theo YHHĐ, nôn mửa chỉ là một triệu chứng của một số bệnh như Dạ dày viêm cấp, cuống dạ dày bị
Tính Chất:
1- Thời Gian:
Ăn xong nôn ngay, nghĩ đến hẹp thực quản, ế cách, phản vị
Ăn lâu (qua bữa sau….) mới nôn thì nghĩ đến Hẹp Môn Vị, Phiên Vị.
Nôn vào sáng sớm thường gặp nơi phụ nữ có thai.
Nôn khi hít phải hoặc ngửi thấy mùi khó chịu không hợp… cũng thấy nơi phụ nữ có thai.
Nôn mỗi khi đi xe, tàu (say xe,say sóng…..)
2- Chất Nôn:
Chỉ có thức ăn đơn thuần nghĩ đến Hẹp Thực Quản, Ế Cách.
Thức ăn lẫn dịch vị: Hẹp Môn Vị, Phiên Vị.
3- Mùi:
Mùi chua hoặc không hôi thường do hàn.
Mùi chua khẳm hoặc hôi do nhiệt hoặc thương thực (thức ăn tích trệ).
4- Số lần và lượng nôn:
Nôn ít lần nhưng lượng nôn ra nhiều thường gặp trong nhiệt chứng.
Nôn nhiều lần nhưng lượng nôn ra ít thường gặp trong hàn chứng.
2- Ăn Uống Không Đều: nôn ra chất chua và chất đục của thức ăn, bụng đau tức, nôn, ợ chua, không thích ấn vào, biếng ăn, ợ hơi, nôn ra thì dễ chịu, đại tiện lỏng hoặc bón, rêu lưỡi dầy, nhạt, mạch Hoạt, Thực.
3- Can Khí Phạm Vị: nôn ra chất chua, vùng hông ngực đầy tức, nôn, ợ hơi, luôn buồn bực, khó chịu, lưỡi đỏ, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch Hoạt.
4- Tỳ Vị Hư Yếu (Hàn): nôn mửa, hông sườn và bụng đầy tức, gầy ốm, mệt nhọc, miệng khô mà không muốn uống nước, sợ lạnh, sắc mặt trắng nhạt, chân tay lạnh, đại tiện lỏng, lưỡi trắng nhạt, mạch Nhu Nhược.
5- Đờm Trọc Nội Trở: nôn ra đờm dãi và nước trong, chóng mặt, hồi hộp, lưỡi nhạt, mạch Hoạt.
6- Vị Trung Tích Nhiệt, Vị Âm Hư: nôn mửa thất thường, miệng khô đắng nhưng không muốn ăn, lưỡi đỏ, khô, mạch Tế Sác.
Vị nhiệt
Triệu chứng: Hơi trong miệng nồng nặc, đau vùng vị và khát nước ưa uống lạnh, táo bón
Pháp trị: Thanh nhiệt chỉ ẩu
Bạch linh | 10 | Bạch truật | 12 | Bạch thược | 10 | ||
Qui đầu | 10 | Đan bì | 10 | Hoàng liên | 10 | Nhân sâm | 12 |
Dieu vi thua khi | Đại hoàng | 16 | Cam thảo | 8 | Mang tiêu | 20 | |
Nôn nhiều đờm gia: Trần bỡ12
Ăn vao thổ ngay gia nhân sâm8
Can khí phạm vị
Triệu chứng: Nôn mửa nước chua, đau sườn, đắng miệng, ợ hơi
Pháp trị: Bình can bổ thổ
Nôn mửa can khí phạm vị | Bạch linh | 15 | Bạch thược | 15 | Qui đầu | 15 | |
Bạch truật | 15 | Sài hồ | 15 | Trần bì | 15 | Trích thảo | 8 |
Chi tử | 8 | Nhân sâm | 12 | Truật nam | 15 | ||
Tả kim hoàn | Hoàng liên | 12 | Ngô thù | 1 |
Vị hư hàn
Triệu chứng: Nôn mửa ra chất trong loãng,vị quản đau ưa ấm, thiện án hoặc, sau khi ăn một lúc mới nôn, nôn ra thức ăn và nôn ra đờm, ít mùi,
Pháp trị: Ôn trung tán hàn chỉ thổ
Nôn mửa vị hư hàn | Sa sâm | 8-12 | Bạch truật | 8 | Bạch linh | 12 | |
Cam thảo | 4 | Trần bì | 8 | Bán hạ | 8 | Sinh khương | 8 |
Phụ tử | 4 | Đinh hương | 6 |
Âm hư
Triệu chứng: nôn mửa thất thường, miệng khô đắng nhưng không muốn ăn, lưỡi đỏ, rêu bong tróc, khô, mạch Tế Sác.
Pháp trị: Tư âm nhuận táo
Nôn mửa âm hư | Thục địa | 120 | Bạch linh | 80 | Sơn thù | 40 | |
Ngũ vị | 4 | Nhục quế | 12 | ||||
Thương thực
Triệu chứng: Nôn ra chất chua và chất đục của thức ăn, bụng đau tức, nôn, ợ chua, không thích ấn vào, biếng ăn, ợ hơi, nôn ra thì dễ chịu, đại tiện lỏng hoặc bón, rêu lưỡi dầy, nhạt, mạch Hoạt, Thực.
Pháp trị: Tiêu thực chỉ ẩu
Bài thuốc: Bảo hòa hoàn gia giảm
Nôn mửa thương thực | Bạch linh | 12 | Thần khúc | 8 | Liên kiều | 8 | |
bảo hoà hoàn | Chỉ thực | 10 | La bạc tử | 12 | Sơn tra | 24 | |
Bán hạ | 12 | Hậu phác | 8 | ||||
Đàm ẩm
Triệu chứng: Nôn ra đàm rãi, chúng mặt, hồi hộp, mạch hoạt
Nôn mửa đàm ẩm | Trần bì | 8 | Bán hạ | 8 | Bạch linh | 12 | |
Cam thảo | 4 | Chỉ thực | 10 | Trúc nhự | 10 | Sinh khương | 3 lát |
Các bài tham khảo về bệnh nôn mửa
**************************************