Là trạng thái một phần tĩnh mạch, thường ở phần nông bị viêm tắc, nổi lên, có mầu đỏ, hình dạng giống như dây thừng, cứng, đau.
Thường nổi ở tay chân, bắp chân nhiều hơn.
Bệnh chủ yếu do thấp nhiệt uẩn kết, hàn thấp ngưng trệ, huyết ứ, Tỳ hư, Can uất.
Điều trị phải hoạt huyết hóa ứ, thanh nhiệt, lợi thấp, ôn dương hóa trệ, kiện Tỳ ích khí, thư Can giải uất.
Thấp nhiệt
Triệu chứng: Bắp chân xưng trướng, xuất hiện những sợi mạch cứng rắn như chuỗi thừng và sưng đau, thậm chí nơi sưng đau nóng rát đỏ bừng, tiểu tiện vàng, rêu vàng nhớt là do thấp nhiệt ngăn trở lạc mạch.
Pháp: Thanh hoá thấp nhiệt, thông kinh hoạt huyết chỉ thống
Ngưu tất | 15 | Mộc qua | 15 | Xương truật | 9 | ||
Kê huyết đằng | 30 | ô Dược | 6 | Xích thược | 15 | Đào nhân | 9 |
Trạch tả | 9 | Trạch lan | 30 |
Gia giảm: Bệnh thuộc thời kỳ cấp tính gia Ngân hoa 30, Tử hoa địa đinh 15 hoặc Bồ công anh 9g.
Sưng đau nhiều gia: Mộc thông 10g, hoặc tam lăng, Nga truật để tăng cường tác dụng hoạt huyết háo ứ.
Nếu đau nhiều gia: Huyền hồ, Anh túc sác.
Kiêm chứng khí hư gia: Thái tử sâm 30g, Hoàng kỳ 15, Đương qui 15
Bên ngoài thì dùng
Tô mộc | 16 | Ngân hoa | 16 | Mang tiêu | 9 | ||
Tang chi | 12 | Một dược | 8 | Hồng hoa | 8 | Bồ công anh | 16 |
Qui xuyên | 10 | Nhũ hương | 10 |
Sắc nước xông rửa ngày 1 lần
Hàn thấp ngưng trệ:
Triệu chứng: Chân nặng, ấn vào lõm sâu xuống, sáng nhẹ, chiều nặng, sợ lạnh, sắc da không tươi nhuận, bắp chân đau, khó co duỗi, chân nặng, không có sức, ngại đi, ăn uống kém, lưỡi trắng bệu, mạch Tế Nhu hoặc Trầm Tế.
Điều trị: Ôn dương, hóa trệ, lợi thấp, thông kết.
Thực Tỳ Ẩm gia giảm:
Bạch truật | Phục linh | Mộc qua | |||||
Hậu phác | Thảo đậu khấu | Đại phúc bì | Mộc hương | ||||
Phụ tử | Can khương | Cam thảo | Sinh khương | ||||
Táo |
Ngoài dùngHoạt Huyết Chỉ Thống Tán:
Thấu cốt thảo | 9 | Qui vĩ | 9 | Khương hoàng | 9 | ||
Xuyên tiêu | 9 | Hải đồng bì | 9 | Uy linh tiên | 9 | Ngưu tất | 9 |
Nhũ hương | 9 | Một dược | 9 | Khương hoạt | 9 | Bạch chỉ | 9 |
Tô mộc | 9 | Hồng hoa | 9 | Thổ phục linh | 9 |
Sắc sôi, xông và chườm vùng bệnh, ngày 1-2 lần, mỗi lần 30-60 phút.
Huyết ứ:
Triệu chứng: Da bên ngoài đau, nặng, tức, sắc da đỏ tím, cử động thì đau, vùng bắp chân đau hoặc có những vết ngoằn nghèo, ấn nhẹ vào thấy căng cứng, lưỡi có những vết ban tím, mạch Trầm Tế hoặc Trầm Sáp.
Điều trị: Hoạt huyết hóa ứ, hành khí tán kết.
a. Chi dưới sưng đau dữ dội, nơi đau biến màu tía tối, cứng rắn, lưỡi tối là do huyết ứ ngăn trở đường lạc.
Pháp: Hoạt huyết tán ứ chỉ thống
Hoạt huyết tán ứ phương
Tô mộc | 9-15 | Bạch thược | 9-15 | Tam lăng | 9-15 | ||
Trần bì | 9-15 | Mộc hương | 3-9 | Xích thược | 9-15 | Hồng hoa | 9-15 |
Nga truật | 9-15 |
b. Nếu bắp chân hoặc đùi sưng trướng, đau nhức, to như ống tre, đi lại càng đau nhiều, sáng nhẹ tối nặng, chỗ đau biến màu tía tối, hoặc chất lưỡi tía tối cho uống Trục huyết phá ứ thang
Thuỷ điệt | 6-12 | Gía trùng | 6-12 | Hắc sửu | 9-15 | ||
Thuỷ Hồng hoa | 9-15 | Tử thảo | 9-15 | Manh trùng | 6-12 | Địa long | 9-15 |
Bàn long sâm | 9-15 | Lộ lộ thông | 15-30 |
Nếu có tính lạnh nghiêm trọng gia: Nhục quế 3g
Bên ngoài xông rửa bằng Thêm tĩnh mạch viêm tẩy tễ ngày 1 lần, mỗi lần 30’
Tang chi | Khổ sâm | Tô mộc | |||||
Hồng hoa | Thấu cốt thảo | Qui đầu | |||||
Tỳ hư không kiện vận:
Triệu chứng: Da vùng bệnh sưng tức, ấn vào lõm, sắc da hơi trắng hoặc xanh úa, chân nặng, không có sức, vùng bụng trên khó chịu, sắc mặt vàng úa, duỗi chân khó, chân lạnh, tiêu lỏng, lưỡi trắng nhạt, rêu lưỡi trắng hoặc hoạt bệu, mạch Trầm Hoãn.
Điều trị: Phù Tỳ kiện Vị, ích khí dưỡng huyết.
Bài thuốc: Sách ‘Trung Y Cương Mục’ Dùng bài Phòng kỷ hoàng kỳ thang gia giảm:
Phòng kỉ | Hoàng kỳ | Cam thảo | |||||
Sinh khương | Táo | ||||||
Sắc uống.
Can uất:
Triệu chứng: Vùng ngực, bụng, hông sườn có những mạch máu bế tắc không nhất định, đau như kim đâm, đau tức hoặc đột nhiên bị đau, thường bị phiền muộn, thở dài, có biểu hiện của Can uất, rêu lưỡi trắng nhạt, lưỡi đỏ sậm hoặc có vết ban tím, mạch Huyền hoặc Huyền Sáp.
Điều trị: Thanh Can, giải uất, hoạt huyết, giải độc.
Bài thuốc: Sách ‘Trung Y Cương Mục’ Dùng bài Phục nguyên hoạt huyết thang gia giảm:
Sài hồ | Qui đầu | Thiên hoa | |||||
Đào nhân | Hồng hoa | Xuyên sơn giáp | Đại hoàng | ||||
Cam thảo |
Sắc uống với rượu.
*******************************