Là một bệnh được miêu tả trong phạm vi nhiều chứng bệnh: Uất chứng, Kinh quý, Chinh xung, Kiện vong, Thất miên… của Đông y.
Can và tâm khí uất kết (Tương ứng với giai đoạn hưng phấn tăng và do sang chấn tinh thần gây nên)
Triệu chứng: Tinh thần uất ức hoặc phiền muộn, đầy tức, hay thở dài, bụng đầy trướng, ăn kém, rêu lưỡi trắng, mạch Huyền.
Điều trị: Sơ Can, lý khí, an thần.
Phương thuốc: Dùng bài:. Tiêu Dao Thang gia vị:
Tieu dao tan | Sài hồ | 12 | Bạch truật | 12 | Bạch thược | 12 | |
Qui đầu | 12 | Trần Bì | 8 | Trích thảo | 6 | Sinh khương | 12 |
Bạc hà | Bạch linh | 12 | Hoàng cầm | 6 | Táo | ||
Thanh bì | 8 | Uất kim | 8 | Hương phụ | 6 | Chỉ sác | 6 |
Táo nhân | 8 |
Sắc uống (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu).
Phương thuốc: Lý Khí Giải Uất Thang:
Hương phụ | 12 | Uất kim | 12 | Tật lê | 12 | ||
Chỉ sác | 8 | Phục linh | 12 |
Sắc uống (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu).
Mắt đỏ, miệng đắng (uất hóa hỏa) thêm Đơn bì 8g, Chi tử 12g.
Hồi hộp, ngủ hay mơ, rêu lưỡi vàng, mạch Huyền Hoạt (đờm hỏa uất kết) thêm Trúc nhự 6g, Bán hạ 8g.
Khó thở, tức ngực, cảm thấy khó nuốt (đờm khí trở trệ) thêm Tô ngạnh, Hậu phác đều 8g, Bán hạ chế 6g.
Can Tâm Thận Âm Hư (Tương ứng với giai đoạn ức chế thần kinh giảm). Có thể chia làm 4 loại:
Âm hư hỏa vượng (ức chế giảm, hưng phấn tăng):
Triệu chứng: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, ù tai, hay quên, hồi hộp, hay xúc động, vui buồn thất thường, ngủ ít, hay mơ, miệng khô, họng khô, trong người hay cảm thấy bừng nóng, táo bón, nước tiểu đỏ, mạch Huyền, Tế, Sác.
Điều trị: Tư âm giáng hỏa, an thần, bình Can tiềm dương.
Phương thuốc: Dùng bài:Kỷ Cúc Địa Hoàng Thang gia vị
Kỉ tử | 12 | Cúc hoa | 12 | Hoài sơn | 12 | ||
Câu đằng | 12 | Sa sâm | 12 | Mạch môn | 12 | Trạch tả | 8 |
Sơn thù | 8 | Đan bì | 8 | Phục linh | 8 | Táo nhân | 8 |
Bá tử nhân | 8 |
Sắc uống (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu).
Phương thuốc: Chu Sa An Thần Hoàn gia giảm:
Sinh địa | 12 | Qui đầu | 12 | Bạch thược | 12 | ||
Mạch môn | 12 | Hoàng liên | 12 | Táo nhân | 12 | Phục linh | 8 |
Cam thảo | 6 | Chu sa | 0.6 |
Sắc uống (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu).
Châm Cứu: Châm bổ Thận du, Thái khê, Tam âm giao, Thái xung, Nội quan, Thần môn (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu).
Tâm can thận âm hư (Ức chế giảm ít, hưng phấn tăng):
Triệu chứng: Lưng đau, tai ù, di tinh, ngủ ít, hồi hộp, nhức đầu, nước tiểu trong, táo bón, miệng ít khô, mạch Tế.
Điều trị: bổ Thận âm, bổ Can huyết, an thần, cố tinh.
Phương thuốc: Dùng bài:Tả Quy Hoàn (Thang) gia giảm
Thục địa | 12 | Hoài sơn | 12 | Kỉ tử | 12 | ||
Thỏ ti tử | 12 | Lộc giác | 12 | Ngưu tất | 12 | Sơn thù | 8 |
Qui bản | 8 | Bá tử nhân | 8 | Táo nhân | 8 |
Sắc uống (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu).
.Phương thuốc: Lục Vị Quy Thược Thang gia vị:
Thục địa | 12 | Hoài sơn | 12 | Liên nhục | 12 | ||
Kim anh tử | 12 | Sơn thù | 8 | Trạch tả | 8 | Đan bì | 8 |
Phục linh | 8 | Bạch thược | 8 | Qui đầu | 8 | Táo nhân | 8 |
Bá tử nhân | 8 |
Sắc uống (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu).
Châm Cứu: Châm bổ Thận du, Thái khê, Tam âm giao, Thái xung, Nội quan, Thần môn (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu).
Tâm tỳ hư:
Triệu chứng: Ngủ ít, dễ hoảng sợ, ăn kém, sút cân, mệt mỏi, mắt thâm quầng, hồi hộp, nhức đầu, rêu lưỡi trắng, mạch Nhu, Tế, Hoãn.
Điều trị: Kiện Tỳ, dưỡng Tâm, an thần. Phương thuốc:
Dùng Quy Tỳ Thang:
Hoàng kỳ | 12 | Bạch truật | 12 | Đẳng sâm | 12 | ||
Táo | 12 | Qui đầu | 6 | Viễn trí | 6 | Long nhãn | 6 |
Phục thần | 6 | Táo nhân | 6 | Mộc hương | 6 |
Sắc uống (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu).
Châm Cứu: Châm bổ Tỳ du, Vị du, Túc tam lý, Nội quan, Tam âm giao, Thần môn (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu).
Âm dương đều hư:
Triệu chứng: Sắc mặt trắng, tinh thần uể oải, lưng đau, gối mỏi, di tinh, liệt dương, chân tay lạnh, sợ lạnh, ngủ ít, tiểu nhiều, nước tiểu trong, dài, lưỡi trắng nhạt, mạch Trầm Tế không lực.
Điều trị: Ôn Thận dương, bổ Thận âm, an thần, cố tinh.
Phương thuốc: Dùng bài:. Thận Khí Hoàn:
Thục địa | 12 | Hoài sơn | 12 | Kim anh tử | 12 | ||
Khiếm thực | 12 | Ba kích | 12 | Táo | 12 | Sơn thù | 8 |
Trạch tả | 8 | Phục linh | 8 | Phụ tử | 8 | Táo nhân | 8 |
Thỏ ti tử | 8 | Đan bì | 4 | Nhục quế | 4 | Viễn trí | 6 |
Sắc uống (Tân Biên Trung Y Học Khái Yếu).
. Phương thuốc: Hữu Quy Hoàn gia giảm:
Thục địa | 12 | Kỉ tử | 12 | Cao ban | 12 | ||
Sơn thù | 8 | Đỗ trọng | 8 | Phụ tử | 8 | Táo nhân | 8 |
Viễn trí | 8 | Nhục quế | 8 |
Châm Cứu: Châm
Dùng thuốc khi bị suy nhược thần kinh
Các bài tham khảo về bệnh suy nhược thần kinh
Các vị thuốc chữa bệnh suy nhược thần kinh
Các bài thuốc chữa bệnh suy nhược thần kinh
**************************************