Nhũ tuyến tăng sinh là một loại bệnh thường gặp, thường gặp ở tuổi từ 25 đến 40. Đa số thấy bị ở phía trên vú. Đặc điểm của bệnh là bầu vú có khối u, sưng đau tăng trước lúc có kinh và giảm lúc hết kinh.
Còn gọi là Nhũ Tuyến Tiểu Diệp Tăng Sinh Bệnh.
+ Can Uất Đờm Ngưng: tình chí không thoải mái, dễ tức giận làm cho Can bị tổn thương, can khí uất kết, khí trệ đờm ngưng. Hoặc lo nghĩ nhiều làm cho Tỳ bị tổn thương, chức năng vận hoá của Tỳ bị rối loạn, đờm trọc nội sinh, khí huyết ứ trệ, đờm thấp ngưng kết ở vú gây nên bệnh.
+ Hai Mạch Xung Nhâm Mất Điều Hoà, can thận bất túc, khí huyết lưu thông bị trở ngại làm cho đờm thấp ngưng kết ở vú mà sinh bệnh.
Triệu chứng chủ yếu là ở tuyến vú xuất hiện những khối u to nhỏ không đều, một
bên vú bị trước, bên kia bị sau hoặc hai bên cùng có, phân tán hoặc tập trung một vùng, khối u không có ranh giới rõ, di động, không dính vào da, cứng, ấn vào đau; ở một số ít bệnh nhân, đầu vú có chảy nước vàng xanh hoặc nâu.
Có thể phân thành 4 thể bệnh:
+ Khối U Dạng Phiến: dày mỏng khác nhau, số lượng không đồng đều, phân tán hoặc tập trung, di động, không dính, bờ không rõ hoặc một số rõ, bề mặt trơn tru hoặc lổn nhổn, hình viên dài hoặc không định hình, độ cứng mềm khác nhau.
+ Khối U Dạng Cục: hình dáng không đồng đều, độ cứng trung bình, di động, mặt tròn hoặc gồ ghề, bờ rõ hoặc tương đối rõ, độ to nhỏ khoảng 0,5-3cm.
+ Khối U Dạng Hỗn Hợp gồm đủ các loại, dẹt, cục.
+ Khối U Phân Tán rải rác toàn bộ bầu vú. Cũng có loại vừa phân tán vừa hỗn hợp.
+ U Xơ Tuyến Vú: Thường gặp ở nữ thanh niên, khối u hình trứng, bờ rõ, mặt trơn tru, di động tốt, thường phát sinh một bên vú, không đau.
+ Ung Thư Vú: thường phát sinh vào lứa tuổi 40-60, khối u cứng, bờ không rõ, dính với các tổ chức kế cận, ít di động, thường không đau.
Can uất đờm ngưng:
Triệu chứng: Thường tinh thần bứt rứt dễ cáu gắt, mất ngủ, hay mơ, bầu vú tức đau, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch Huyền.
Điều trị: Sơ can giải uất, hoá đờm tán kết.
Phương thuốc: Dùng bài Tiêu Dao Bối Lâu Tán hoặc Lục Thần Toàn Yết Hoàn.
+ Xung nhâm thất điều:
Triệu chứng: Kèm theo kinh nguyệt không đều, vùng thắt lưng đau nhức, kinh ít, thống kinh hoặc kinh bế, chất lưỡi đỏ nhạt, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch Huyền Tế hoặc Trầm Tế.
Điều trị: Điều lý Xung Nhâm, hoá đờm, tán kết.
Phương thuốc: Dùng bài Nhị Tiên Thang
Tiên mao | Dâm hương hoắc | Qui đầu | |||||
Ba kích | Tri mẫu | Hoàng bá | Xuyên khung | ||||
Qui đầu | Thục địa | Bạch thược |
Thuốc Dùng Ngoài
Dán dương hoà giải ngưng cao thêm Hắc Thoái Tiêu, 7 ngày thay một lần.
Trường hợp dùng nội khoa không kết quả chuyển dùng phẫu thuật.
Dự phòng và điều dưỡng
. Chú ý tinh thần thanh thản.
. Kiêng ăn các chất cay nóng, rượu.
Một số bài thuốc kinh nghiệm
+ Phương thuốc: Nhũ Tịch Thang (Thiên Gia Diệu Phương, q Hạ):
Sài hồ | 12 | Bạch truật | 12 | Mẫu lệ | 12 | ||
Qui bản | 30 | Qui đầu | 30 | Hoàng kỳ | 15 | Xích thược | 9 |
Lưỡng đàu tiêm | 9 | Bán hạ | 9 | Xuyên khung | 6 | Bội lan | 6 |
Trần bì | 3 |
Sắc uống.
Tác dụng: Sơ Can, giải uất, hoá đờm, tán kết. Trị nhũ tịch.
Đã dùng trị lâm sàng nhiều năm có kết quả.
Phương thuốc: Qua Lâu Thang Gia Vị (Thiên Gia Diệu Phương, q Hạ):
Qui đầu | 12 | Qua lâu | 30 | Nhũ hương | 3 | ||
Một dược | 3 | Cam thảo | 3 | Cát cánh | 15 | Lệ hạch chi | 15 |
Sắc uống
Tác dụng: Sơ Can, lý khí, hoạt huyết hoá ứ, nhuyễn kiên, tán kết. Trị nhũ tịch.
********************