Đông y trị bệnh vần h

HOÀNG ĐẢN

Hoàng đản là một chứng bệnh mà triệu chứng chủ yếu là da vàng, nước tiểu vàng đậm. Từ xa xưa, sách y học cổ truyền đã nhận thức về chứng bệnh này.

Theo y học hiện đại, các bệnh có vàng da. mắt như viêm gan virus, xơ gan, bệnh xoắn khuẩn (Leptospira), viêm túi mật… đều có thể biện chứng luận trị theo chứng hoàng đản.

+ Chủ yếu dựa trên mặt, mắt, cơ thể, móng tay chân, răng đều vàng. Nước tiểu thường vàng đậm.

+ Về mầu sắc:

. Dương hoàng thì mầu vàng tươi như mầu quả quít chín hoặc như mầu vị thuốc Hoàng bá. Âm hoàng mầu vàng tối như mầu ám khói.

Biện chứng chứng hoàng đản chủ yếu phân làm 2 loại: Dương hoàng và âm hoàng.

Dương hoàng thường thời gian mắc bệnh ngắn, cơ thể khỏe, sắc da vàng tươi, thuộc nhiệt chứng, thực chứng.

Âm hoàng thường thời gian mắc bệnh dài, người yếu. sắc da vàng tối (vàng sạm) thuộc hàn chứng, hư chứng.

Nhưng dương hoàng và âm hoàng đều có thể chuyển hóa. Chứng dương hoàng mà trị không khỏi, bệnh kéo dài cũng chuyển thành âm hoàng. Chứng âm hoàng nhưng do cảm nhiễm thời tà trở lại, thấp nhiệt uất trệ gây can đởm, mạch lạc không thông lợi mà mật tràn ra phát sinh triệu chứng của dương hoàng. Bệnh chứng có thể lẫn lộn: trong hư có thực, khi biện chứng cần chú ý.

Dương hoàng

Thấp nhiệt:

Triệu chứng: Sắc da vàng tươi, người nóng sốt, phiền khát, ngực tức, bụng đầy, ăn kém, nước tiểu vàng đậm.

Phép trị: Chung là thanh nhiệt, lợi thấp. Có thể chia 2 thể khác nhau:

Thấp Thắng:

Triệu chứng: Sốt không cao hoặc không sốt, miệng nhạt, không khát, đầu nặng, ngực nặng, tiểu ít, tiêu lỏng, thân lưỡi bệu, rêu dày, mạch Hoãn.

Điều trị: Lợi thấp làm chính, kèm thanh nhiệt. Dùng Nhân Trần Ngũ Linh Tán gia giảm

Hoàng đản thấp nhiệt thắng thấp Trư linh 12-18 Trạch tả 12-20 Bạch linh 12-18
Quế chi 4-8 Bạch truật 12-18

Trong bài, Bạch linh, Trư linh, Trạch tả có vị ngọt, nhạt để thấm thấp

Bạch truật kiện tỳ, trừ thấp.

Nhân trần thanh nhiệt lợi thấp, làm cho bớt vàng da.

Nhiệt thắng:

Triệu chứng: Sốt, bứt rứt, khát nước, tiểu tiện ít, nước tiểu vàng đậm, táo bón, lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch Sác.

Điều trị: Thanh lợi thấp nhiệt. Dùng bài Nhân Trần Cao Thang gia giảm.

Hoàng đản thấp nhiệt nhiệt thắng Nhân trần 12-24 Chi tử 8-16 Đại hoàng 4-8

Sắc nước chia 3 lần uống/ ngày

Nhiệt độc thịnh (Cấp Hoàng):

Triệu chứng: Phát bệnh đột ngột, toàn thân vàng tươi, sốt cao, khát nước, bụng ngực đầy tức, hôn mê nói sảng, tiêu có máu hoặc chảy máu mũi hoặc ban chẩn đỏ, lưỡi đỏ, rêu vàng khô, mạch Huyền, Sác hoặc Tế Sác.

Điều trị: Thanh nhiệt, giải độc, lương huyết, tư âm.

Phương thuốc: Dùng bài: Tê Giác Tán gia vị.

Tê giác Hoàng liên Chi tử
Đại thanh diệp Thổ phục linh Bồ công anh Nhân trần
Sinh địa Đan sâm Huyền sâm Xích thược

Âm hoàng

Hàn thấp (Tỳ Dương Hư):

Triệu chứng: Sắc da vàng tối, ăn ít, bụng đầy hoặc có cổ trướng, sợ lạnh, tiêu lỏng, mệt mỏi, lưỡi nhạt, rêu dày, mạch Nhu, Hoãn.

Điều trị: Kiện tỳ hòa vị, ôn hóa hàn thấp. Phương thuốc: Dùng bài Nhân Trần Truật Phụ Thang gia vị.

Nhân trần Phụ tử Bạch truật
Bạch truật Can khương Cam thảo Trạch tả
Phục linh

Khí huyết hư:

Triệu chứng: Sắc da vàng, mệt mỏi, da không tươi nhuận, hoa mắt, chóng mặt, hồi hộp, mất ngủ, tiêu lỏng, chất lưỡi nhợt, rêu mỏng, mạch Tế Nhược.

Điều trị: Bổ dưỡng khí huyết. Dùng bài Bát Trân Thang gia giảm.

Đẳng sâm 16 Bạch truật 12 Bạch linh 12
Cam thảo 6 Qui đầu 12 Thục địa 20 Bạch thược 12
Xuyên khung 8

Hội Chứng Bệnh - Điều Trị Bệnh

Động tác giúp giảm di chứng ở đường hô hấp do hậu COVID 19

Avatar of Cẩm Nang Thuốc Đông Y

Về Cẩm Nang Thuốc Đông Y

Cẩm Nang Chia Sẻ Đông Y - Luôn muốn cập nhật các kiến thức về Đông Y mới nhất, hữu ích nhất đến tất cả mọi người. Phòng và Trị bệnh từ Đông Y sẽ bền hơn và có sức khỏe tốt hơn rất nhiều. Hãy cùng có một cuộc sống xanh, sống khỏe.
Xem tất cả các bài viết của Cẩm Nang Thuốc Đông Y →

Trả lời