BÀI THUỐC TRỊ XÍCH BẠCH LỴ
Xuyên hoàng liên chế |
100g |
Khổ iuyện nhân |
50g |
Binh lang |
12g |
Bách thảo sương |
20g |
Hoắc hương |
12g |
Chủ trị:
Xích bạch lỵ, ngày đêm đi đại tiện nhíếu lần, có quặn đau bụng hoặc không đau bụng. Lúc buồn đi tưởng như đi ngay được, nhưng khi đi thì ngồi rặn mãi mới được một tý phân, phản ra có lẫn máu và nhầy mũi, nặng thì đi ra toàn máu và mũi Không có phân, tiểu tiện sẻn dỏ, rêu lưỡi hơi vàng có nhớt.
Cách dùng, liều lượng:
Hoàng liên chế; Lấy 20g ngô thù sắc lấy nước đặc tẩm vào Hoàng liên, sao khô.
Khổ luyện tử đập bỏ vỏ, lấy nhân ép bớt dầu trong nhân sao kỹ.
Các vị bào chế xong hợp lại tán bột mịn, luyện hồ làm hoàn bằng hạt gạo.
Trẻ em: 2 tháng đến 1 tuổi mỗi lần uống 1 viên.
1- 4 tuổi mỗi lần uống 2 viên
4-10 tuổi mỗi lần uống 3 viên.
Người lớn mỗi lẩn uống 5-6 viên.
Ngày uống 3 – 4 lấn tuỳ bệnh năng nhẹ, chiẽu thuốc với nước chín.
Kiêng ky.:
Kiêng ăn các thứ hoa quả, các thức ãn tanh, béo, các thứ chiên, sào, các thứ cay, hăng, nóng.
Bổ kết nướng tổn tính40g
Bạch phàn20g
Khò phàn (phèn phi)20g
Chủ trị:
Xích bạch lỵ.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị tán bột mịn, luyện tiổ làm hoán bằng hạt đậu xanh.
Trẻ em: 1 – 2 tuổi, mỗi lấn uống 1 viên.
3 – 5 tuổi, mỗi lần uống 2 viên.
6-10 tuổi, mỗi lần uống 3 viên.
11-15 tuổi, mỗi iần uổng 4 viên,
Người lớn: mỗi lần uống 5 – 6 viên.
Tùy bệnh nặng nhẹ, mỗi ngày uống 2 – 3 lẩn. Chiêu thuốc với nước chín.
Chú ý:
Chỉ nên cho người bệnh ăn cháo thì bệnh chóng khỏi.
Kiêng kỵ:
-Kiêng ăn Các thứ ngọt, béo, sào, rán, chiên, hoa quả. Các thứ tanh, hăng, cay, nóng.
-Phụ nữ có thai không dùng.
Khổ luyện tử10g
Binh lang10g
Xuyên khung20g
Bạch thược15g
Hậu phác12g
Chỉ xác12g
La bạc tử12g
Xa tiền10g
Đinh hương8g
Chủ trị:
Kiết lỵ thể hàn và thể nhiệt.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 800ml nước, sắc lấy 3G0ml nước thuốc, chia uống 3 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
Chú ý gia giảm:
Hàn ly: Gia tăng lượng đinh hương, giảm lượng khổ luyện tử.
Nhiệt lỵ: Gia tăng lượng khổ luyện tử.
Kiêng ky.:
Kiêng ăn các chất tanh, mỡ, các thứ sống lạnh.
Rau sam |
8g |
Rau má |
8g |
Cỏ sữa (!á to hoặc lá nhỏ) |
8g |
Cỏ hàn the |
8g |
Rau mơ |
8g |
Củ rối (sao đen) |
8g |
Vỏ lựu (sao đen) |
6g |
Binh lang |
6g |
Vỏ quýt |
4g |
Cam thảo chích |
4g |
Chủ trị:
Hồng bạch lỵ, đau quặn bụng vội đì cấu ngay, mót rặn.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 600ml nước, sẳc lấy 200ml nước thuòc chia uổng 2 lần trong ngày.
Ngày uống 1 thang.
Khổ sâm15g
Bạch thược10g
Cát cánh12g
Hậu phác8g
Thăng ma8g
Chủ trị:
Hàn lỵ, nhiệt lỵ: đau bụng mót rặn, đại tiện ra máu và nhầy mũi.
Cách dùng, liều lượng:
Các vị cho vào 600ml nước, sắc lấy 200ml nước thuốc chia uống 2 lần trong ngày.
Ngày uống ngày 1 thang.
Chủ ý gia giảm:
-Nếu có sốt cao, khát nước, tâm phiến gia thêm:
Hoàng liên12g
-Nếu ngực bụng đầy trướng, đau bụng mót rặn gia thêm:
Mộc hương6 – 12g
Hoàng đằng1000g
Lá mơ (khô)600g
Vỏ quả !ựu (khô)200g
Cỏ sữa lá nhỏ (khô)200g
Cam thảo dãy (khô)100g
Chủ trị;
Kiết !y các thể.
Cách dùng, liều luợng:
Hoàng đằng nấu cao lỏng. Các vị khác sấy khô tán bột mịn, trộn đều dùng cao lỏng hoàng đằng luyện với bột làm hoàn bằng 0,30g.
Ngày uống 3 tần mỗi lần uổng 4-6 viên.
Uống với nước chín.